. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- H/s nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
139 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 15/8/2010 Dạy 16 /8/2010
Số học 6
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tuần 1 -Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- H/s nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
2. Kĩ năng:
- H/s biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ,
3. thái độ:
- Rèn luyện cho h/s tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập
H/s: Chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: không
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (5ph)
- Hướng dẫn H/s chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- G.Thiệu chương trình Toán 6 và nội dung chương I.
*Hoạt động 2:(5ph)
Các ví dụ về tập hợp
- Cho h/s quan sát H.1/SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút ) trên bàn.
+ Lấy thêm v/dụ thực tế khác
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay.
- Tập hợp các h/s của lớp 6D
- Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
*Hoạt động 3:(20ph)
Cách viết và các kí hiệu
- Người ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào?
Ta viết: A = hay
A =
+GT:Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ,cách nhau bởi dấu “;” (phần tử là số) hoặc dấu “,”
( phần tử là chữ)
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Hãy viết tập hợp B gồm 3phần tử : m, n, p
+ Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A, ta còn nói:
Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B?
+Chú ý: (SGK)
Viết tập hợp A như trên gọi là cách viết liệt kê các phần tử. ngoài ra còn có cách viết khác:
(chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
+. Minh hoạ sơ đồ Ven (vòng kín)
+. Cho hs làm bài tập:
1.Hãy viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
* Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ Nha Trang”
*Hoạt động 4:(13ph)
Củng cố
?Có mấy cách viết một tập hợp, ưu điểm, nhược điểm từng cách viết.
? Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì
+ Cho h/s làm bài tập 1,4/SGK
Hướng dẫn về nhà:(2ph)
+ Học kĩ phần chú ý trong SGK
+ làm các bài tập 2,3,5
- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
- Quan sát H.1/SGK- Nghe GV giới thiệu
- Lấy thêm VD khác
- kể tên các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- viết tập hợp B gồm 3phần tử : m, n, p
B =
Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B
+. Đọc chú ý: (SGK)
+ ghi nhớ các cách viết tập hợp
+.Làm bài tập:
+. Hai h/s lên bảng chữa
+. Nhận xét bài làm của các bạn
+ h/s làm các ? trong SGK
- Làm bài tập ?1 cá nhân theo 2 dãy bàn bằng 2 cách
- Mỗi dãy một đại diện lên bảng chữa
- dãy trái thực hiện ý2, dãy còn lại thực hiện ?2
- hai học sinh lên bảng chữa
- Lần lượt trả lời câu hỏi của giáo viên
- Làm bài tập 1;4
1.Các ví dụ về tập hợp
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút ) trên bàn.
- Tập hợp các h/s của lớp 6D
- Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
2.Cách viết và các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A =
hay A =
B =
+. Kí hiệu:
Thuộc :
Không thuộc :
VD:
+. Chú ý: (SGK)
* Cách viết khác:
N: Tập hợp các số tự nhiên
- Các phần tử của 1 TH được viết trong hai dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấu “;”( nếu có phần tử là số) , Hoặc dấu “,”.
* Để viết 1 TH thường có 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của 1 TH.
- Chỉ ra t/c đặc trưng cho các pt thuộc TH đó.
- Người ta còn minh họa TH bằng 1 vòng kín gọi
là Sơ đồ Ven:
.1
.2
.3
.0
A
?1.C1: M =
C2:
2 D 10 D
?2. B =
+. Luyện tập:
Bài tập 1/SGK- T6
A =
A =
B =
M =
H =
_____________________________________________________________
Soạn 16/8/2010 Dạy : 18/8/2010
Tuần 1-Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tập hợp các số tự nhiên, và t/c các phép toán trong tập hợp các số tự nhiên
2. Kỹ năng:
- H/S phân biệt được các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Sử dụng đúng các ký hiệu =,
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ viết bài tập
H/s: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy nháp, bút dạ và đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (7ph)
Kiểm tra bài cũ
HS.1: Cho VD về một tập hợp, làm bài tập 3.
+ thêm: Tìm một phần tử mà .Tìm một phần tử vừa vừa .
+ Cho HS nhận xét , đánh giá bài bạn.
*Hoạt động 2: (10 ph)
Tập hợp N và N*
GT: Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên
+ Vẽ tia số: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
+ GT : Tập N*: Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
+ Điền vào ô trống các kí hiệu hoặc
+Kiểm tra bảng con của HS-nx
*Hoạt động 3: (15 ph)
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ GV chỉ trên tia số điểm 2 và điểm 3- Hỏi: điểm nào chỉ số nhỏ hơn?
? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số.
+GT:Tổng quát
Với a,b N, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b
+ GT kí hiệu
ab nghĩa là a < b hoặc a = b
ba nghĩa là b > a hoặc b = a
+ Nếu a < b và b < c thì a và c có quan hệ ntn? cho VD?
+ trong N số nào nhỏ nhất ? số nào lớn nhất?
+ Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau? mấy số liền trước?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
+ GV nhắc lại 5 ý chính trong phần thứ tự.
*Hoạt động 4: (10 ph)
Luyện tập - Củng cố
+ Cho h/s làm bài tập 6/SGK
+ Cho làm nhóm bài tập 8
*Hoạt động 5: (3 ph)
Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi
+ Làm bài 9,10 /SGK
+ Làm bài 10,15 / SBT
Hai HS lên bảng
HS 2:Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
- Đọc kết quả bài tập 5
+ Nhận xét bài chữa của các bạn, đánh giá điểm.
- Nghe g/thiệu của GV, ghi vở
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
12 N , N
Đọc các điểm biểu diễn trên tia số (0;1;2;3)
+1h/s lên bảng ghi tiếp lên tia số điểm 4;5;6
+dưới lớp hs sử dụng bảng con
5 N* 5 N
0 N* 0 N
- Quan sát tia số
- TL: 2 < 3
- Điểm 2 ở bên trái điểm 3
- Nhắc lại TQ
+Nếu a < b và b < c thì
a < c. VD: 1 < 3, 3 < 5 suy ra 1 < 5
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
+Làm vào giấy trong
- TL: 28, 29, 30
99, 100, 101
+ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
+ Chữa miệng bài tập 6
+ Làm vào giấy trong bài tập 7
+ Làm nhóm bài tập 8
1.Tập hợp N và t. hợp N*
- Các số 0;1;2;3;...là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
-Trên tia số:
1
2
3
4
0
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là Tập N*.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a, a < b : trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
+, ab nghĩa là a < b hoặc a = b
+, ba nghĩa là b > a hoặc b = a
b, Nếu a < b và b < c thì
a < c
c, Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất
VD: Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3, số 2 và số 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/vị
d, Số o là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
e, Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
?
28, 29, 30
99, 100, 101
Bài tập 6: 18,100, a+1
34,999, b-1
aN, bN*
Bài tập 8:
A =
A =
______________________________________
Soạn 17/8/ 2010 Dạy19/8/2010
Tuần 1 -Tiết 3: Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Ghi và đọc số tự nhiên, hệ thập phân, các chũ số la mã.
+. H/S hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
+. Đọc và viết số tự nhiên đến lớp tỉ, sắp xếp được các các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm
+. HS biết đọc và biết viết các số La mã không quá 30.
3. Thái độ:
+. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30, bảng phụ viết bài tập
H/s: Chuẩn bị giấy nháp, bút dạ và đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (7 ph)
2. Kiểm tra bài cũ
+ Mời 2 HS lên bảng kt
+đvđ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số có mấy chữ số? Có mấy số?
+ Tập hợp C- BT7 gồm bao nhiêu số, những số đó có bao nhiêu chữ số?
+ Số và chữ số khác nhau ntn?
*Hoạt động 2: (10 ph)
Số và chữ số
+ y/c ghi vào giấy trong những số sau: Ba trăm mười hai, Ba nghìn chín trăm tám mươi hai, bảy tư, năm.
+ Để ghi được số 312 ta cần dùng mấy chữ số? đó là những chữ số nào?
+ Có bao nhiêu chữ số để ghi các số tự nhiên?
+ Một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ?
+Cho HS tự nghiên cứu phần chú ý /SGK
+ Cho HS làm bài tập 11b ( bảng phụ)
*Hoạt động 3: (10 ph)
Hệ thập phân
+gt: Cách ghi số như trên là ghi trong hệ thập phân.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng trước nó.
+ Trong một số mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
+ Hãy cho biết giá trị của mỗi chữ số trong số 222
+ Có hệ ghi số mà giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí đó là hệ ghi số Lamã
*Hoạt động 4: (10 ph)
Cách ghi số La mã
+ GT đồng hồ hình 7/SGK (sử dụng chữ số La mã)
+ Hai số đặc biệt IX; IV, các số còn lại có giá trị bằng tổng các chữ số.
+ Hướng dẫn HS viết các số La mã từ 10 đến 20, từ 20 đến 30
+ Cho HS viết vào giấy nháp
+ Kiểm tra giấy nháp của HS
*Hoạt động 5: (8 ph)
Luyện tập - Củng cố
+. y/c HS nhắc lại chú ý /SGK
+. Cho HS làm các bài tập 12,13,14,15c
Hướng dẫn về nhà
Đọc phần có thể em chưa biết
VN: BT:11a, 13b/SGK, 16,17,18/SBT
+ Hai HS lên bảng KT
HS1: Tập N và N* khác nhau ntn? Chữa bài tập 7/b,c
HS2: Chữa bài tập 8
+ Trả lời câu hỏi
+ Nhận xét, chữa bài bạn
+ Ghi theo y/c của GV
+ Giơ bảng để GV kiểm tra
+ Phải dùng ba chữ số đó là: 3;1;2.
+ Dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để ghi các số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có: 1;2;3....nhiều chữ số
+ Đọc chú ý / SGK
+ Làm bài tập 11b - một HS lên điền vào bảng phụ
Nghe gt và trả lời câu hỏi
+ Làm ? trong SGK
999, 987
+ Quan sát H.7 /SGK
+ Viết ra giấy trong các số La mã từ 1 đến 10 (đọc)
+Viết các số La mã từ 10 đến 20
+ Viết các số La mã từ 20 đến 30
+ làm các bài tập 12,13,14
- cách ghi chữ số la mã
- Đọc chú ý sgk
1. Số và chữ số:
* Với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên.
Chữ số Đọc là
0 không
1 một
2 hai
3 ba
4 bốn
5 năm
6 sáu
7 bảy
8 tám
9 chín
- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3....chữ số.
5: Số có một chữ số
312: Số có ba chữ số
3982: Số có bốn chữ số
* Chú ý: SGK/9
a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc chẳng hạn; 15 712 314
b) Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
VD: Số đã cho 3895
Số trăm 38
Chữ số hàng trăm 8
Số chục 389
Chữ số hàng chục 9
Các chữ số 3,8,9,5
2. Hệ thập phân:
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. cứ 10 đơn vị ở cùng 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau, VD:
Số Giá trị
222 = 200 + 20 + 2
ab = 10.a + b. Với a 0
abc = 100.a + 10.b + c
Với a 0
?. Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
3. Chú ý ( SGK)
Cách ghi số La mã
Trong hệ La mã giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí.
- Các chữ số la mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII . I X
7 8 9
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên :
- Một chữ số X ta được các chữ số từ 11 đến 20
- Hai chữ số X ta được các chữ số từ 21 đến 30
_______________________________________________
Soạn 24/8/2010 Dạy 25/8/2010
Tuần 2 -Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp.
Tập hợp con
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+. HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu
3. Thái độ:
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập
H/s: ôn tập các kiến thức cũ và đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (7 ph)
2. Kiểm tra bài cũ
+ Bảng phụ 1:
1. Cho các tập hợp:
A
? Viết các tập hợp trên theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
* Bảng phụ 2: BT 16/13
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử
a, Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
b, Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7
c, Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
d, Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 3
e,
*Sử dụng bảng phụ1: Chia hs làm 3 nhóm
- N1: Bài 1- A,B; N2: Bài 1 - C,D; N3: Bài 2
* đvđ: GT tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B - vào bài
*Hoạt động 2: (8 ph)
Số phần tử của một tập hợp
+ Hướng dẫn hs ghi lại nx phần bài cũ
+ HD hs viết tập hợp rỗng
+ có là tập hợp rỗng không?
+ Lấy thêm vd về tập rỗng?
+ Cho hs làm BT bảng phụ 2 (BT 16)
+ tập hợp E: Có nhiều phần tử khác với tập hợp vô số phần tử
+KĐ: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
*Hoạt động 3: (15 ph)
Tập hợp con
Trở lại phần bài cũ: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập con của tập hợp B
+ GT kí hiệu: hoặc
+ Chú ý điều ngược lại chưa chắc đúng
+ Củng cố các kí hiệu qua bài tập “đúng - sai”
- Kí hiệu chỉ mqh giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu chỉ mqh giữa hai tập hợp.
+ gọi 1 hs lên bảng làm ?3
Ta thấy , ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B
*Hoạt động 4: (13 ph)
Luyện tập - củng cố
+ y/c hs nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp
- Khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B
+Cho hs làm bài tập
* Hướng dẫn về nhà
Học kĩ bài - làm các bài 18,19,20/ SGK+ 29,32/SBT
+ Bảng phụ 1:
.x
.y
.m
.n
.t
2. Hai tập hợp A và B được biểu diễn theo sơ đồ bên
B
a, Viết tập hợp A và B theo cách liệt kê các phần tử.
b, Cho nhận xét mọi phần tử thuộc A có quan hệ với tập B ntn?
NX: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
+ không phải là các tập rỗng- đây là các tập hợp có một phần tử.
+ Lấy thêm vd về tập rỗng
+ Chia 6 nhóm làm bài tập bảng phụ 2
- Đại diện từng nhóm lên chữa.
VD: - tập hợp A là tập hợp các hs nữ lớp 6D
- tập hợp B là tập hợp các hs lớp 6D
- nx về quan hệ của 2 tập hợp Avà B?
TL:
- 1 hs lên bảng làm ?3
HS đọc chú ý trong SGK
+ Trả lời câu hỏi
+ Làm bài tập 16,17,
( chia 2 nhóm)
+ Làm bài tập 16,17,18/SGK
1. Số phần tử của một tập hợp
NX: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
?1. D = . có 1 phần tử
E = . có 2 phần tử
H = .
có 11 phần tử.
?2. Tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2.
không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2
- Nếu gọi A là TH các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là TH không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rỗng
+.Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng. Kí hiệu:
+
+VD:là tập hợp rỗng
2.Tập hợp con
VD:
Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
* TQ: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập con của tập hợp B
Kí hiệu: hoặc
(A chứa trong B,B chứa A)
?3. M A, M
* Chú ý: Nếu và là 2 TH bằng nhau kí hiệu: A = B
bài tập 16,17,/SGK
Bài 16(SGK) - T13
a) A = A có 1 P.Tử
b) B = . B có 1 P. tử
c) C = N , C có vô số P. tử
d) D = , D không có P. tử nào.
Bài 17( SGK - T13)
a) A = , A có 21 phần tử.
___________________________________________
Soạn 25/8/2010 Dạy 27/8/2010
Tuần 2-Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+.HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật)
2. Kỹ năng:
+. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
3. Thái độ:
+.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập
H/s: Chuẩn bị giấy nháp, bút dạ và làm bài tập
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức;
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1:(6 ph)
Kiểm tra bài cũ
1. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn?
Chữa bài tập 29/SBT
2. Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B?
Chữa bài tập 32/SBT
+ Cho hs nx, đánh giá điểm.
*Hoạt động 2:(38 ph)
Luyện tập
Dạng 1:Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài tập 21/SGK
+gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ HD cách tìm công thức TQ số phần tử của một tập hợp
+Tìm số phần tử của tập hợp B
+ Mở rộng: Tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp ta làm thế nào?( Số chẵn từ a đến b)
+ Tương tự với các số lẻ
Bài tập 23/SGK
Tính số phần tử của các tập hợp sau:
+ y/c hs làm bài theo nhóm 4
+ y/c mỗi nhóm :
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a < b)
- Các số lẻ từ m đến n ( m < n)
- Tính số phần tử của tập hợp D, E
+ Cho hs nx phần trình bày của các nhóm
+ Kiểm tra thêm một số nhóm
Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập con của tập hợp cho trước.
+ Cho hs làm bài tập 22/SGK
- 2 hs lên bảng , hs khác làm vào giấy trong
- Kiểm tra nhanh 4 bài của hs trên giấy trong
+ Cho hs làm bài tập 24, sau đó chữa miệng
Dạng 3: Bài toán thực tế
Cho hs làm bài tập 25/SGK, gọi 2 hs lên bảng chữa
5. HDVN: Làm các bài tập 34,35,36,37/SBT
Hai hs lên bảng kiểm tra
1.Chữa bài tập 29/SBT
2.bài tập 32/SBT
KL:
HS trả lời miệng
Bài tập 21/SGK
Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử
Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
+ tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có số phần tử là: (b - a) : 2 + 1
Làm bài tập 23/SGK
theo nhóm 4, sau đó mỗi nhóm đại diện một người lên trình bày
+ hs nx bổ sung phần trình bày của các nhóm
+ Làm cá nhân bài tập 22
- 2 hs lên bảng , hs khác làm vào giấy trong
+ Nhận xét bài bạn chữa trên bảng
+ hs làm bài tập 24, sau đó trả lời miệng
* Đánh dấu các bài tập 34,35,36,37/SBT về nhà làm
1. Chữa bài cũ
1.Chữa bài tập 29/SBT
2.bài tập 32/SBT
2. Luyện tập
Bài tập 21/SGK
Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b - a +1 phần tử
*Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
*Bài tập 23/SGK
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b - a) :2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:
( m - n) :2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp có:
( 99 - 21) :2 + 1 = 40 (phần tử)
- Tập hợp có:
( 96 - 32) :2 + 1 = 33 (phần tử)
* Bài tập 22/SGK
a,
b,
*Bài tập 24
*Bài tập 25
+ Tập hợp A gồm bốn nước có diện tích lớn nhất
A = {Inđô,Mi-an-ma, Thái lan, Việt Nam}
+ B: Tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất
B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}
_______________________________________________________________
Soạn 28/8/2010 Dạy 29/8/2010
Tuần 2-Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+/ Biết TH đúng thứ tự các phép toán biết đưa vào hoặc bỏ dấu ngoặc trong các tính toán
+/ biết cộng trừ nhẩm các số có 2 chữ số với 1 số có 1 chữ số.
+/ biết cách tính toán hợp lý
2. Kỹ năng:
+/ HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng- Dạng TQ của các tính chất
3. Thái độ:
+ / HS biết vận dụng vào tính nhẩm, tính nhanh và giải toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập ?1 và tính chất của phép cộng và phép nhân
H/s: Chuẩn bị đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (2 ph)
Giới thiệu vào bài
+ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
+ Tổng, tích của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất.
+ Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
*Hoạt động 2: (15 ph)
Tổng và tích hai số tự nhiên
+ Nhắc lại tổng và tích của hai số tự nhiên
+ Dấu “” hoặc “.” chỉ phép nhân
+Có thể không cần viết dấu khi các thừa số là chữ
+ Cho hs làm ?1 (bảng phụ) - trả lời miệng.
+ Gọi 2 hs trả lời ?2
+ áp dụng câu b /?2 giải bài tập: Tìm x biết: (x-34).15 = 0
- Em hãy nx kết quả của tích và thừa số của tích?
- vậy thừa số còn lại phải ntn?
*Hoạt động 3: (10 ph)
Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
? Hãy kể tên các tính chất của phép cộng và phép nhân rồi viết dạng tổng quát của chúng vào bảng sau: (bảng 2)
? Dựa vào bảng 2, hãy phát biểu thành lời các tính chất.
+ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau?
* Chú ý: t/c phân phối thực hiện theo cả hai chiều
+ áp dụng các t/c trên làm ?3 ( cho biết đã áp dụng t/c nào)
*Hoạt động 4: (17 ph)
Củng cố
+ Cho hs làm bài tập 26,27
* Bài 26:
+ Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên Yên Bái
+ Nêu cách tính nhanh
* Cho hs làm nhóm bài 27
* Hướng dẫn về nhà ( 2ph)
HD:BT30,VN: 28;29;30
+ Nghe GV giới thiệu
+ hs làm ?1
- đứng tại chỗ trả lời
+ Làm ?2
+2 hs trả lời
a, Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b, Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
+ HS trả lời miệng, lên điền vào bảng kẻ sẵn
+ Phát biểu thành lời các tính chất.
+ T/c giống nhau: giao hoán, kết hợp
+ Làm ?3
a,........t/c giao hoán và kết hợp của p.cộng
b, ...... t/c giao hoán và kết hợp của p.nhân
c, t/c phân phối
+ Làm Bài tập 26
QĐ: HN- YB là:
54 + 19 + 82
= ( 54 + 1)+(19 +81)
= 155
+ Làm nhóm 4 bài 27
sau đó cho đại diện từng nhóm chữa
*Tiết sau CB máy tính bỏ túi
1.Tổng và tích hai số tự nhiên
?1:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
a.b
+ áp dụng ?2 làm BT
Tìm x biết: (x-34).15 = 0
x-34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
t/c
P. Cộng
P. Nhân
g.h
a+b = b+a
ab = ba
k.h
(a+b)+c
= a+(b+c) = a+b+c
a(bc)
= (ab)c = abc
p.p
(a+b)c =
ac+bc
?3:
a, 46 + 17 + 54 =
(46 + 54) +17 = 117
b, 4.37.25 = (4.25).37
= 3700
c, 87.36 + 87.64 =
87( 36 + 64) = 8700
* Luyện tập:
Bài 26:
YB
VT
VY
HN82
19
54
Bài giải:
Quãng đường HN- YB là:
54 + 19 + 82 = 155 (km)
Bài 27: ( Bảng nhóm)
________________________________________
Soạn 29/8/2010 Dạy 30/8/2010
Tuần 3-Tiết 7: Luyện tập 1
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vân dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập, máy tính bỏ túi.
H/s: Chuẩn bị máy tính bỏ túi và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (7 ph)
Kiểm tra bài cũ
1. Phát biểu và viết dạng TQ tính chất giao hoán của phép cộng?
+ Chữa bài tập 28/SGK
* Gợi ý cách khác tính tổng:
(10+3)+ (11+2)+ (12+1) = (4+9)+ (5+8)+ (6+7) = 13.3
= 39
2. Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng
+ Chữa bài tập 43(a,b)/SBT
*Hoạt động 2: (33 ph)
Luyện tập
*Dạng 1: tính nhanh
+ Y/c hs làm bài tập 31/sgk
Gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
+ Kiểm tra một số vở hs
+ Cho hs làm bài 32/sgk
+ Cho biết đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
+ Kiểm tra chấm một số vở hs
*Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
+ Cho hs làm bài 33/sgk
- Hãy tìm quy luật dãy số trên
- hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1;1;2;3;5;8.
* Dạng 3: Sử dụng máy tính
+ Giới thiệu máy tính bỏ túi, các nút trên máy tính
+ Hướng dẫn cách sử dụng như (sgk)
* Dạng 4: Toán nâng cao
+ Giới thiệu nhà toán học Đức Gau- Xơ
? Tính nhanh:
A= 26 + 27 + 28 +...+ 33
HD: tìm qui luật, bao nhiêu số hạng
* Tính:
B = 1+3+5+7+...+2007
*Hoạt động 3: (5 ph)
Củng cố - HDVN
BT 35,36/sgk + 52,53/sbt
+ Hai hs lên bảng kiểm tra
1. TQ: a+b = b+a
Bài 28:
2. TQ: (a+b)+c =
File đính kèm:
- giao an so hoc 6-HK I(chia 3 cot).doc