Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 19 - Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số (Tiếp)

 Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; Đồ thị hàm số y = ax. Chương II - Đại số 9, ngoài việc ôn tập các kiến thức trên ta còn được bổ sung thêm một số khái niệm: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; Đồ thị của hàm số y = ax + b; Nghiên cứu kỹ về hàm số bậc nhất và vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

 Tiết học hôm nay sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 19 - Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II - Hàm số bậc nhấtGiới thiệu nội dung lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; Đồ thị hàm số y = ax. Chương II - Đại số 9, ngoài việc ôn tập các kiến thức trên ta còn được bổ sung thêm một số khái niệm: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; Đồ thị của hàm số y = ax + b; Nghiên cứu kỹ về hàm số bậc nhất và vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Tiết học hôm nay sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.1. Khái niệm hàm sốChương II - Hàm số bậc nhấtĐ1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?Tiết 191. Khái niệm hàm sốChương II - Hàm số bậc nhấtĐ1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một ( duy nhất) giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x, và x là biến số.Tiết 19Ví dụ 1: a) y là hàm số của x được cho bởi bảng sau: 1246y4321x b) y là hàm số của x cho bởi công thức:y = 2xy = 2x + 3 * Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức và sơ đồ Ven...Có mấy cách cho hàm số ?Đại lượng xĐại lượng y Bài tập 1: Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao? ax124578y359111517bx34358y684816cx13457y33333 Bài tập 1: Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao? ax124578y359111517bx34358y684816cx13457y33333 Bài tập 1: Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao? Ax124578y359111517Bx34358y6848163364Cx13457y33333 Bài tập 1: Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao? Ax124578y359111517Bx34358y684816Cx13457y33333? Hàm số được cho bởi bảng C có gì đặc biệt?Hàm số y cho bởi bảng C được gọi là hàm hằng.Đ1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm sốTiết 191. Khái niệm hàm sốChương II - Hàm số bậc nhất * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một ( duy nhất) giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x , và x là biến số. * Khi x thay đổi mà y luôn nhận được giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. * Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức. * Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x), y = g(x) ( Ta hiểu rằng biến x chỉ lấy những giá trị mà f(x), g(x) xác định. VD: Hàm số y = 2x + 3 xác định với mọi giá trị của biến x, hàm số xác định với mọi giá trị của biến x khác 0)Nếu viết f(3) = 9 thì em hiểu như thế nào?Theo cách kí hiệu y = f(x) thì hàm số y=2x+3 có thể viết như thế nào?Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10).Đáp án:(Hoạt động theo nhóm - thời gian 5' – Làm vào PHT)?1Cho hàm số y = f(x) = x + 5.Bài tập ?2: b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x2. Đồ thị hàm số.Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy A( ;6), B ( ;4 ), C (1;2), D (2;1), E (3; ), F (4; )F(4;1/2) -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 xA(1/3;6)B(1/2;4)C(1;2)D(2;1)E(3;2/3)y 6 54321Bài làm:Biểu diễn các điểm A( ;6), B ( ;4 ), C (1;2), D (2;1), E (3; ), F (4; ) trên mặt phẳng toạ độ Oxy. Ta cóTập hợp các điểm A, B, C, D, E, F trên mặt phẳng toạ độ là các cặp giá trị tương ứng được cho bởi bảng trong VD1a)b: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.A(1;2)-2 -1 0 1 2 x y 2 1-1-2* Cách vẽ:+) Với x = 1 thì y = 2Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.=> Điểm A(1; 2) thuộc đồ thị.+) Với x = 0 thì y = 0=> Điểm O(0; 0) thuộc đồ thị.y = 2xTừ kết quả bài tập ?2 các em hãy cho biết Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?+) Vẽ hệ trục toạ độ xOy2. Đồ thị hàm số.* Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.* Khi vẽ đồ thị của hàm số y = ax chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị khác gốc O.* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các số hoặc các chữ để được kết quả đúng: x-2,5-2-1,5-1-0,500,511,5a)y = 2x+1b)y = -2x+1-4-3-2-1012346543210-1-22) Hai hàm số trên xác định với....................a) Đối với hàm số y = 2x+1 khi x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y .....................b) Đối với hàm số y = -2x+1 khi x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y ......................Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R.mọi x thuộc R.tăng lêngiảm điTa nói hàm số y = - 2x + 1 nghịch biến trên R.1)Tổng quát (sgk): a / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R. b / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên R.Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.Bài tập 3: Trong bảng các giá trị tương ứng của x và y, bảng nào cho ta hàm số đồng biến? nghịch biến? (Với y là hàm số của x ).a/x-2-1012y8421-1b/x23467y12578c/x13457y33333 Bảng a: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giảm đi nên y là hàm số nghịch biến. Bảng b: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y tăng lên vậy y là hàm số đồng biến. Bảng c: Khi giá trị của x thay đổi mà giá trị tương ứng của y không thay đổi. Vậy y là hàm số không đồng biến , không nghịch biến. (Hàm hằng)Bài tập 4: 1) Trong bảng các giá trị tương ứng của x và y bảng nào cho ta hàm số đồng biến? nghịch biến? (Với y là hàm số của x ).a/x-2-1012y8421-1b/x23467y12578 Bảng a: khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giảm đi nên y là hàm số nghịch biến. Bảng b: khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y tăng lên vậy y là hàm số đồng biến. 2) Dựa vào kết quả phần 1), điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.Với x1, x2 bất kì thuộc R:Nếu x1 f (x2) thì hàm số y = f( x) ......................trên R.đồng biếnnghịch biến Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.Nếu x1 f (x2) thì hàm số y = f( x) ......................trên R.đồng biếnnghịch biến Với x1, x2 bất kì thuộc R:3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.Tổng quát (sgk): a / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R. b / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên R.Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.Với x1, x2 bất kì thuộc R:Nếu x1 f (x2) thì hàm số y = f( x) ......................trên R.đồng biếnnghịch biến Nói cách khác:1. Khái niệm hàm số.Chương II- Hàm số bậc nhấtĐ1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm sốTiết 192. Đồ thị hàm số.3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.Nếu x1 f (x2) thì hàm số y = f( x) ......................trên R.đồng biếnnghịch biến Với x1, x2 bất kì thuộc R:Hướng dẫn về nhà - Bài 1, 2, 3, 4, 7 SGK tr 45 - 46; - Bài tập bổ xung ( dành cho HS khá giỏi) Chứng minh với mọi x thuộc R, hàm số y = ax + b luôn đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0? - Ôn tập các khái niệm đã học về hàm số, vận dụng vào làm các bài tập dưới đây:

File đính kèm:

  • pptNhac lai va bo sung kn ve HS.ppt
Giáo án liên quan