A. Mục tiêu.
-Kt: HS nắm được phương pháp dùng bảng lượng giác để tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó. Giới thiệu cách dùng máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó .
-Kn: biết cách dùng bảng tỉ số lượng giác để tìm góc nhọn khi biết trước một tỉ số lượng giác của nó ( tra ngược ).
-Tđ: Thấy được ý nghĩa quan trọng của bảng số và máy tính trong thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Bảng lượng giác ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5-Tiết 9 Ngày dạy 10 - 10 - 2006
bảng lượng giác ( tiếp)
A. Mục tiêu.
-Kt: HS nắm được phương pháp dùng bảng lượng giác để tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó. Giới thiệu cách dùng máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó .
-Kn: biết cách dùng bảng tỉ số lượng giác để tìm góc nhọn khi biết trước một tỉ số lượng giác của nó ( tra ngược ).
-Tđ: Thấy được ý nghĩa quan trọng của bảng số và máy tính trong thực tế.
B. Chuẩn bị.
-Gv: bảng phụ ghi bảng mẫu 5,6; bảng số 4 chữ số thập phân ,thước kẻ.
-Hs: Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông ; thước kẻ, bảng số 4 chữ số thập phân.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.(8 ph)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 3 H/ S thực hành trên bảng.
(HS1)? Khi số đo góc nhọn tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của chúng thay đổi ntn? áp dụng so sánh sin350 và sin 34030'.
( Đ/a: sin tăng, cos giảm. tan tăng, cotg giảm. sin 350 > sin 34030')
(HS2)? Làm bài 39 SBT tr 95.( 2 ý đầu)
( Đ/a: Nêu cách tra bảng và tìm được: sin 39013' ≈ 0,3292; cos 52018'≈ 0,6115)
(HS3)? Làm bài 41 SBT tr 95.
HS3 vận dụng đ/n để suy luận: sinx, cosx < 1 vì cạnh góc vuông luôn nhỏ hơn cạnh huyền nên phần a,b không tìm được x. Phần c tìm được x.
HS theo dõi nhận xét bổ xung. GV cho điểm và ĐVĐ vào bài.
Hoạt động 2: (24ph)
2b- Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
GV đặt vấn đề ngược lại 2a.
GV ra ví dụ 5 SGK tr 80. Treo bảng phụ mẫu 5
? Hãy tìm trong bảng sin ( bảng VIII ) và tìm số 7837 ở trong bảng xem là giao của hàng nào , cột nào ? a bằng bao nhiêu.
Yêu cầu HS thực hiện ? 3.
? Em hãy cho biết muốn tìm góc a biết cotga = 3,006 thì ta làm thế nào .
Treo bảng phụ ghi mẫu 6.
? Em hãy dùng bảng lượng giác tra xem giá trị của sina = 0, 4470 trong bảng tương
HS quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi:
Ta thấy 7837 nằm ở giao của hàng 510 và cột ghi 36’ . Vậy ta có a ằ 51036’
HS dùng bảng tra kết quả trả lời ? 3 ( sgk )
Ta có cotga = 3,006 trong bảng ta tìm thấy 3,006 là giao của dòng 180 và cột 24’ .
Vậy ta có : a ≈ 180 24’ .
Ghi nhớ chú ý : (sgk )
HS quan sát mẫu 6 và trả lời câu hỏi VD6:
ứng với góc nào ? Có giá trị đó trong bảng lượng giác không ?
? Em hãy tìm giá trị gần nhất liền trước , liền sau với giá trị trên ở trong bảng Sin .
- GV cho HS tìm sau đó hướng dẫn lại cách làm từ đó theo nhận xét lấy giá trị gần đúng .
Cho HS thực hành làm câu ? 4.
GV giới thiệu cách dùng máy tính Casiô fx220 tìm các tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại.
Ta có : Sina = 0,4470
0,4462 < 0,4470 < 0,4478 .
Vậy Sin 260 30’ < sin a < sin 260 36’
đ 26030’ < a < 260 36’ đ a ằ 270
HS thảo luận trả lời ? 4. 1 HS trình bày trên bảng:
0,5534 < 0,5547 < 0,5548
đ cos560 24’ < cos a < cos 560 18’
đ 56018’ < a < 560 24’ vậy a ằ 560
HS đọc phần bài đọc thêm SGK tr 81.
Hoạt động 3: củng cố-luyện tập (12 ph)
Tổ chức cho các nhóm thi nhau dùng bảng hoặc máy tính bỏ túi để hoàn thành bài 18, 19.
HS thảo luận theo nhóm 2-3 phút và cử đại diện báo cáo kết quả, nêu các bước tra bảng .
Bài 18:
sin 40012'≈ 0,6455 ; cos52054' ≈ 0.6032
tg 63036' ≈ 2,014; cotg25018'≈ 2,116
Bài 19:
a/ 13042' b/ 51031' c/ 6506' d/ 1706'
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(1 ph)
-Nắm vững cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại. Làm Bt 20-25(SGK tr 84). 41( SBT tr 95).
- Hướng dẫn bài 24: ta đổi các tỉ số lượng giác ở từng phần về cùng loại và so sánh chúng sau đó sắp xếp.
- Tiết 10 " Luyện tập".
Tuần 5-Tiết 10 Ngày dạy 12 - 10 - 2006
Luyện tập
A. Mục tiêu.
-Kt:Củng cố lại cho HS cách dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi để tra tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ngược lại .
-Kn: Rèn kỹ năng dùng bảng số, máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác, tìm góc nhọn .
-Tđ: Thấy được ý nghĩa quan trọng của bảng số và máy tính trong thực tế.
B. Chuẩn bị.
-Gv: bảng số 4 chữ số thập phân, máy tính casiô fx 500 MS ,thước kẻ.
-Hs: bảng số 4 chữ số thập phân, , máy tính bỏ túi có các tính năng tối thiểu trên .
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.(8 ph)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 H/ S thực hành trên bảng.
(HS1)? Khi số đo góc nhọn tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của chúng thay đổi ntn ? áp dụng so sánh sin 200 và sin 700; cos250 và cos 32015'.
( Đ/a: sin và tg tăng, cos và cotg giảm. sin 200 cos 32015' )
(HS2)? Làm bài 20ab SGK tr 84.
( Đ/a: sin 70013' ≈ 0,9409; cos 25032'≈ 0,9023 ).
HS theo dõi nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào giờ luyện tập.
Hoạt động 2: luyện tập (33 ph)
Bài 21 SGK tr 84.
? Nêu cách tr bảng tìm góc nhọn biết sinx = 0,3495.
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài các HS khác theo dõi nhận xét .
? Hãy dùng máy tính để kiểm tra lại kết quả .
GV nhấn mạnh cách làm.
Bài 22 SGK tr 84.
? Để so sánh được ta phải căn cứ vào kiến thức nào.
? Nêu nhận xét gì về tính đồng biến của tỉ số lượng giác sin và tg ; cos và cotg .
- GV gọi HS nêu nhận xét sau đó chốt lại vấn đề , HS ghi nhớ vào vở .
Bài 24 SGK tr 84.
? Muốn sắp xếp được các tỉ số lượng giác của từng phần trên ta phải làm gì.
GV gợi ý đưa về so sánh các tỉ số lượng giác cùng loại.Cho HS thảo luận, báo cáo
HS đọc to đề bài 21.
HS nêu cách tra bảng.
3 HS trình bày lần lượt và tìm được số đo góc a/ x ằ 200 b/ x ằ 570
c/ x ằ 570
HS dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra ( nêu từng thao tác bấm máy ).
HS đọc đầu bài sau đó suy nghĩ tìm cách giải bài toán 22. HS nêu cách làm bài tập trên.
a/ Ta có 200 < 700 nên sin 200< sin 700
b/ Có 250 < 630 15’ nên:
cos 250 > cos 63015’.
c) Có : 73020’ > 450 nên:
tg 73020’ > tg 450 .
d/ Có : 20 < 37040’ nên:
cotg 20 > cotg 37040’.
HS đọc đầu bài 24, thảo luận theo nhóm 2-3 phút, 2 nhóm báo cáo kết quả.
kết quả. Chốt lại phương pháp.
Bài 23 SGK tr 84.
GV hướng dẫn nhanh bài 23: đổi về cùng loại tỉ số lượng giác rồi tính.
Bài 25 SGK tr 84.
a/ So sánh tg 250 và sin 250?
? Nêu cách làm.
GV hướng dẫn:(không dùng bảng)
? Biến đổi tg 250 về tỉ số của sin và cos góc đó.
? so sánh cos 250 và 1, từ đó so sánh nghịch đảo của chúng.
?
a/ cos 140 = sin 760; cos 870 = sin 30.
ta có sin30 < sin 470 < sin 760 < sin 780 nên cos 870 < sin 470 < cos140 < sin 780.
b/ cotg380 < tg620 < cotg250 < tg 730.
HS trả lời: a/ 1 b/ 0.
HS nêu cách 1: tìm giá trị mỗi tỉ số lượng giác đó và so sánh. Có thể nêu cách khác.
HS giải tương tự các phần còn lại.
Hoạt động 3: củng cố (3 ph)
GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về tỉ số lượng giác của góc nhọn. Chốt lại phương pháp giải các dạng bt trên.
HS nhắc lại các kiến thức.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(1 ph)
-Nắm vững cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại, đ/l về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Làm Bt 45-51( SBT tr 96).
- Hướng dẫn bài 47ab: ta so sánh sin x với 1 khi x là góc nhọn.
Bài 47cd: Ta tách khi góc nhọn x nhỏ hơn 450 và x lớn hơn hoặc bằng 450 để so sánh sin x và cos x (tg x và cotg x) trong từng trường hợp.
- Tiết 11 " một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông".
File đính kèm:
- tuan 5(9-10).doc