. Kiến thức : Hiểu quỹ tích cung chứa góc , biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải bài toán .
2. Kỹ năng : Biết sử dụng thật ngữ dựng cung chứa góc trên một đoạn thẳng .
Biết sử dụng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựnghình .
3. Thái độ: Biết trình bày bài giải của một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận , phần đảo và kết luận.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 23 - Tiết 46 - Bài 6: Cung chứa góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn :17/02/2006
Tiết 46
Ngày dạy :25/02/2006
§6.CUNG CHỨA GÓC
MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức : Hiểu quỹ tích cung chứa góc , biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải bài toán .
2. Kỹ năng : Biết sử dụng thật ngữ dựng cung chứa góc trên một đoạn thẳng .
Biết sử dụng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựnghình .
3. Thái độ: Biết trình bày bài giải của một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận , phần đảo và kết luận.
CHUẨN BỊ :
Giáo viên:sgk, sbt, com pa , thước thẳng
Học sinh :sgk, sbt, com pa , thước thẳng
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 40,41,42 , 43 trang 83 sgk cho ở tiết 45.
Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”
Cho một HS đọc bài toán trang 83
Nêu yêu cầu của bài toán?
Làm ?1
Vẽ đoạn thẳng CD ?
Hướng dẫn HS vẽ CN1D sao cho CN1D =900.
Cho 2 HS vẽ hai góc:
CN2D =CN3D = 900 ở trên bảng tiếp theo?
Làm ?2
Cho một HS đọc đề bài và tất cả cùng quan sát hình 39?
Tương tự GV vẽ mẫu như ?1 và một HS tự dịch chuyển theo yêu cầu của đề bài để có các góc
AM1B = AM2B ......= AM10B =750.
(Chú ý dựng các góc trên cả hai nửa mặt phẳng bờ là AB)
Tìm quỹ đạo chuyển động của M?
Từ ?1 và ?2 giới thiệu cách giải bài toán quỹ tích.
Cho HS xem phần chú ý và giải thích bằng hình vẽ.
Khi :a =900 thì hai cung tròn có gì đặc biệt?
Muốn dựng cung chứa góc a ta làm cách nào?
Nhìn vào hình 40a ,b và phần thuận để trả lời?
Hoạt động 3: Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn giải bài toán quỹ tích ta thực hiện theo mấy bước?Là các bước nào?
Giới thiệu cách giải bài toán quỹ tích.
Hoạt động4 :Củng cố
Nhắc lại quỹ tích cung chứa góc
Khi a = 900 thì quỹ tích là gì?
Các bước giải bài toán quỹ tích?
Làm bài 44 trang 86
Cho tất cả lớp vẽ hình và thực hiện .
Nêu quỹ tích của I khi A thay đổi?
Kiểm tra bài làm của HS và nhắch cách làm.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại cách giải bài toán quỹ tích.
Học thuộc kết luận quỹ tích cung chức góc, làm bài 45,46,48, 49,50 trang 86 ,97 sgk
Hai HS kiểm tra , cả lớp chú ý theo dõi nhận xét.
Cả lớp cùng theo dõi đề bài và trả lời: Tìm quỹ tích các đỉêm M thoả mãn = a
Tất cả cùng theo dõi hướng dẫn của GV và tự vẽ hình vào vở đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và thực hiện theo.
Trả lời: Quỹ đạo chuyển động của M là hai cung tròn.
Tất cả HS theo dõi và ghi bài.
HS nhìn vào phần chú ý theo dõi phần giải thích của GV ở chú ý 1 và chú ý 2.
Trả lời: :a =900 thì quỹ tích các điểm nhìn dưới đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB.
Vẽ trung trực d của AB.
Vẽ tia Ax sao cho BAx = a
Vẽ Ay ^ Ax ,Ay cắt d tại O
Vẽ cung AmB tâm O bán kính OA ta có cung AmB là cung chứa góc a
Muốn giải bài toán quỹ tích ta thực hiện ba bước:Phần thuận , phần đảo và kết luận.
Tất cả HS cùngtheo dõi phần trình bày của GV kết hợp với sgk trang 86.
HS theo dõi và trả lời các câu hỏi.
Tất cả HS cùng làm.
Một HS trình bày theo dõi .
Chú ý cách sửa bài của GV và ghi bài.
1. Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”
1)Bài toán ( sgk trang 83)
Giải
a) Phần thuận.
Vẽ đoạn thẳng AB
Giả sử M là điểm thoả mãn = a nằm trong nửa mặt phẳng đang xét . Xét cung AmB đi qua 3 điểm A,M,B . Chứng minh tâm O của đường tròn là cố định.
Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn qua A,B,M và tia Ax tạo với AB một góc a.
Ax cố định nên tâm O nằm trên Ay vuông góc với Ax tại A và O nằn trên đường trung trực của AB .
Vậy M thuộc cung tròn AmB cố định .
b) Phần đảo.
Lấy M’ Ỵcung AmB .Ta có AM’B= a(AM’B = xAB) = a
Tương tự xét trên nử mặt phẳng đối xứng với cung AmB qua AB.
Kết luận ( sgk trang 85)
*Chú ý( chú ý 1 , 2 sgk trang 84)
Chú ý 3 :a =900 thì quỹ tích các điểm nhìn dưới đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB.
2) Cách dựng cung chứa góc a
Vẽ trung trực d của AB.
Vẽ tia Ax sao cho BAx = a
Vẽ Ay ^ Ax ,Ay cắt d tại O
Vẽ cung AmB tâm O bán kính OA ta có cung AmB là cung chứa góc a
2.Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn giải bài toán quỹ tích ta thực hiện theo mấy bước
Phần thuận.
Phần đảo .
Kết luận.
( sgk trang 86)
Làm bài 44 trang 86
Điểm I nhìn đoạn BC cố định dưới góc 1350 dựng trên đoạn thẳng BC.
File đính kèm:
- tiet 46.doc