Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 18 - Tiết 35: Ôn tập học kì I

 A. Mục tiêu.

-Kt: Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản đã học về hệ thức lượng trong tam giác vuông và các kiến thức về đường tròn.

-Kn: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn luyện cách phân tích và tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải bài toán chuẩn bị tốt cho thi HK I.

-Tđ: Hứng thú học tập, tích cực ôn tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 18 - Tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18- Tiết 35 Ngày dạy 4 - 01 - 2008 ôn tập học kì I . A. Mục tiêu. -Kt: Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản đã học về hệ thức lượng trong tam giác vuông và các kiến thức về đường tròn. -Kn: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn luyện cách phân tích và tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải bài toán chuẩn bị tốt cho thi HK I. -Tđ: Hứng thú học tập, tích cực ôn tập. B. Chuẩn bị. -Gv: Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke. -Hs: Ôn lại kiến thức cơ bản chươngI, II; chuẩn bị compa, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết (13 ph) GV nêu câu hỏi ôn tập về các hệ thức lượng trong tam giác. 1/ Nêu các hệ thức về cạnh và đường cao, về cạnh và góc trong tam giác vuông? 2/ Nêu các tỉ số lượng giác của góc nhọn, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? 3/ Nêu cách giải tam giác vuông? Hs trả lời lần lượt và HS khác nhận xét bổ xung. GV hướng dẫn chung mỗi kiến thức có vẽ hình minh hoạ và viết dạng tổng quát. ( Các phần kiến thức về đường tròn đã ôn tập). Hoạt động 2: bài tập ôn tập. (24 ph) Bài 88: SBT tr 142. ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì . GV cho HS suy nghĩ và nêu phương án chứng minh . GV gợi ý , HD HS chứng minh từng ý . ? C/m C, M, D thẳng hàng ta làm ntn. ? Tam giác AMB là tam giác gì ? Vì sao. ? Vậ ta có tổng hai góc nào bằng 900. ? Để C/m ta làm ntn. ? Trên hình vẽ có các cặp góc nào tại đỉnh M bằng nhau. Từ đó HS tự c/m được C, M, D thẳng hàng. ? Còn cách nào c/m được C, M, D thẳng hàng không. GV hướng dẫn chung. ? Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AC và BD lần lượt bằng các đoạn thẳng nào. ? Vậy AC + BD bằng đoạn thẳng nào? Vậy AC + BD có thay đổi không. ? Còn cách nào c/m được AC + BD không đổi không. GV gợi ý : nối O và M. ? C/m OH . OI không đổi ta làm như thế nào. ? Tam giác OMI là tam giác gì? chứng minh. ? áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OMI ta có tích OH . OI tính bằng bao nhiêu. ? Nêu hệ thức đã áp dụng trong phần c. ? Hãy c/ m bốn điểm A, C, M, H cùng thuộc một đường tròn. A O H B D M C I HS đọc đề bài , vẽ hình ghi gt -kl. 1 3 2 4 a/ HS c/m tam giác AMB vuông ị . Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau c/m được: Từ đó c/m: b/ Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = AH; BD = BH. Xét AC + BD = AH + BH = AB; AB là đường kính của đường tròn cho trước có độ dài không đổi. c/ C/m được ACDB là hình thang, và OM là đường trung bình của hình thang ị OM // AC mà ta lại có AC ^ CD nên OM ^ CD tại M. Vậy Δ OMI vuông tại M. áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: OH . OI = MH2 = R2 không đổi. HS nêu cáhc c/m và thực hành c/m trên bảng. Hoạt động 3: củng cố.(6 ph) ? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm đã học trong học kì I. ? Nêu cách c/m ba điểm thẳng hàng, tiếp tuyến của đường tròn, tứ giác là các hình đặc biệt, hai đường thẳng vuông góc hoặc song song, bốn điểm thuộc cùng đường tròn đã làm trong bài tập trên. Gv chốt lại và hướng dẫn chung. HS nhắc lại và ghi nhớ. HS nêu các phương pháp đã sử dụng trong bài tập trên. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(2 ph) - Nắm vững kiến thức đã ôn tập trên. Làm bài tập 84-86 SBT tr 141. - Ôn tập tốt các kiến thức trên chuẩn bị thi HK I cùng môn Đại số vào ngày 5-1-2007. - Tiết 36" Trả bài kiểm tra học kì I". ---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 18 HH(35).doc