Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 34: Ôn tập chương 2 (tiết 2)

- Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.

- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 34: Ôn tập chương 2 (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 13/12/2011 Ngµy gi¶ng: 16/12/2011 Lớp 9A2,1 TIẾT 34: ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (Tiết 2) I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc - Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. 2. Kü n¨ng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh. - Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. 3. Th¸i ®é - Rèn khả năng tư duy lô gíc, cẩn thận, chính xác. II.ChuÈn bÞ: * Gi¸o viªn: Thước thẳng, com pa. * Häc sinh: Bài tập SGK. III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm. - Áp dụng kỹ thuật dạy học. IV. Tæ chøc giê häc Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 10' Mục tiêu - Củng cố các tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau, vị trí tương đối của hai đường tròn. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS + Yêu cầu phát biểu khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm? + Yêu cầu học sinh nêu vị trí tương đối giữa đường tròn và đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường tròn? + Yêu cầu học sinh nhận xét bạn trả lời. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho điểm. 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của, các HS khác nhận xét. Hoạt động 2 Luyện tập 30' Mục tiêu - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh. - Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, com pa. Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS Bài 41 (SGK) + Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp bài 41 phần d và phần e. + Để chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K) ta làm như thế nào? + Để chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) ta cần chứng minh điều gì? + Chứng minh KE EF ta làm như thế nào? + Để chứng minh ta chứng minh như thế nào? (Giáo viên gợi ý ta gọi G là giao điểm của EF và AH) + Yêu cầu đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh. + Yêu cầu học sinh chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (I). - Giáo viên tổng kết lại: Khi gặp các bài toán có tiếp tuyến chung ngoài thì ta nên kẻ thêm tiếp tuyến chung trong và các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. + Để xác định EF có độ dài lớn nhất ta làm như thế nào? + EF bằng độ dài cạnh nào? + AH lớn nhất khi nào? + Yêu cầu học sinh trình bày lời giải. - Giáo viên tổng kết lại cách xác định vị trí của H để EF lớn nhất. Bài 43 (SGK) + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 43. - Giáo viên vẽ hình lên bảng. + Để chứng minh AC = AD ta làm thế nào? (Giáo viên hướng dẫn học sinh nếu học sinh thấy khó) + Có nhận xét gì về tứ giác OMNO'? + Có nhận xét gì về IA? + Yêu cầu học sinh trình bày cách chứng minh. - Giáo viên tổng kết lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phần b và yêu cầu học sinh về nhà chứng minh tiếp. Bài 41 (SGK) - HĐ cá nhân trả lời các câu hỏi gợi ý chứng minh. Ta chứng minh EF là tiếp tuyến của (I) và cũng là tiếp tuyến của (K) Ta cần chứng minh KE EF Ta chứng minh Ta chứng minh 1HS lên bảng trình bày lời giải. Chứng minh d) Gọi G là giao điểm của AH và EF. Theo phần b AEHF là hình chữ nhật => và GH = GF suy ra Ta lại có tam giác KHF cân tại K nên: suy ra Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K). Tương tự EF là tiếp tuyến của đường tròn (I). e) Do AEHF là hình chữ nhật nên: AH = EF OA (OA có độ dài không đổi) EF = OA AH = OA H trùng O. Vậy khi H trùng O, tức là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. Bài 43 (SGK) - HĐ cá nhân đọc yêu cầu của bài toán, vẽ hình viết GT, KL. Chứng minh a) Kẻ OM AC, O'N AD. Hình thang OMNO' có: OI = O'I, AI // OM // O'N nên AM = AN. Ta lại có AC = 2AM, AD = 2AN nên AC = AD. b) Về nhà học sinh chứng minh. Hoạt động 3 Củng cố 3' Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS - Giáo viên củng cố lại toàn bộ nội dung kiến thức của chương 2 và ghi nhớ cho học sinh các kiến thức trọng tâm và các cách vẽ thêm hình phụ để giải các bài tập trong chương 2 này. Học sinh theo dõi và ghi nhớ V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà 2' + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ, bài tập đã chữa và làm các bài tập còn lại. + Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại kiến thức của chương 1 để tiết sau ôn tập học kì. * Phụ lục:

File đính kèm:

  • docTIẾT 34.doc