Mục tiêu
- HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, củng cố tính chất của phép khai phương
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tra bảng.
Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, Bảng số với bốn chữ số thập phân.
- HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 8 - Bài 5: Bảng căn bậc hai (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/09/2008
Tiết 8
§5. BẢNG CĂN BẬC HAI
Mục tiêu
HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, củng cố tính chất của phép khai phương
Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tra bảng.
Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, Bảng số với bốn chữ số thập phân.
- HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng(7’)
Để tìm căn bậc hai của một số dương ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” là bảng IV
GV cho HS nghiên cứu cấu tạo của bảng trong 5 phút rồi yêu cầu HS sơ qua về cấu tạo của bảng IV
Sau đó GV nhấn mạnh lại cấu tạo của bảng IV
HS sử dụng cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” để nghiên cứu cấu tạo của bảng căn bậc hai.
1. Giới thiệu bảng
Xem SGK/20
Hoạt động 2: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100(15’)
GV hướng dẫn sử dụng bảng để tìm căn bậc hai của 1,68
Cho HS tìm căn bậc hai của 2,34; 5,67
Hướng dẫn sử dụng phần hiệu chính của bảng IV bằng cách tìm căn bậc hai của 39,18
Cho HS tìm căn bậc hai của 40,89; 52,93
Cho HS làm ?1/21
HS tra bảng theo hướng dẫn của GV
HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 2,34; 5,67
HS tra bảng theo hướng dẫn của GV.
HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 40,89; 52,93
HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 9,11; 39,82
2. Cách dùng bảng
a/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ 1: Tìm
1,296
Ví dụ 2: Tìm
Ta có: 6,253
Cột hiệu chính là 6 nên
6,253+0,006
=6,259
?1/21
a/ 3,018
b/ 6,311
Hoạt động 3: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 và số không âm nhỏ hơn 1(20’)
Bảng IV chỉ cho phép ta tìm trực tiếp các căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Nhưng dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn có thể dùng bảng này để tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1
Hướng dẫn HS tìm căn bậc hai của 1680 bằng cách dựa vào tính chất của phép khai phương.
GV yêu cầu HS làm bài ?2
Gọi một HS lên bảng làm câu b
Tương tự như trên hướng dẫn HS tìm căn bậc hai của 0,00168
Cho HS đọc chú ý trong SGK/22
GV lấy lại ví dụ 3 và 4 để củng cố phần chú ý.
Cho HS làm ?3
x2=0,3982 thì x có quan hệ như thế nào với 0,3982
Yêu cầu HS tra bảng tìm căn bậc hai của 0,3982
GV giới thiệu thêm về bảng bình phương (bảng III) trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” để HS có thể tìm căn bậc hai nhờ bảng bình phương
HS tra bảng và làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
HS sử dụng kết quả của ?1 để làm ?2 a
Một HS lên bảng làm câu b
HS làm bài và tra bảng dưới sự hướng dẫn của GV.
HS đọc chú ý trong SGK/22
x là căn bậc hai của 0,3982
HS tra bảng tìm căn bậc hai của 0,3982
b/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
Ví dụ 3: Tìm
Ta có : 1680=16,8.100
. Tra bảng ta có: 4,099
Vậy10.4,099=40,99
?2/22
a/ =.
3,018.10=30,18
b/ =.
3,143.10=31,43
c/ Tìm căn bậc hai của số không âm nhỏ hơn 1
Ví dụ 4: Tìm
Ta có 0,0016=16,8 :10000
Do đó
=
4,099:100=0,04099
Chú ý: Xem SGK/22
?3/22
x2=0, 3982
x1=;x2= –
Tra bảng ta có:
0,6311
Vậy x1=0,6311; x2= –0,6311
Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò(3’)
Bài tập về nhà: 38,39,40,41,42/23 SGK.
47,48/10 SBT
Học thuộc các quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương, nhân các căn bậc hai, chia hai căn bậc hai.
Đọc trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai”
File đính kèm:
- t8.doc