Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 44: Luyện tập

- Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình với dạng toán năng suất.

- Phân tích được dữ kiện đã cho của bài từ đó lập hệ phương trình và giải.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 44: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 10/02/2012 Ngµy gi¶ng: 13/02/2012 Lớp 9A2,1 TIẾT 44: LUYỆN TẬP I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc - Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình với dạng toán năng suất. 2. Kü n¨ng - Phân tích được dữ kiện đã cho của bài từ đó lập hệ phương trình và giải. 3. Th¸i ®é - Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy loogic. II.ChuÈn bÞ: * Gi¸o viªn: Thước thẳng, máy chiếu. * Häc sinh: Bài tập SGK. III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm. IV. Tæ chøc giê häc Hoạt động 1 Luyện tập 40' Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình với dạng toán năng suất. - Phân tích được dữ kiện đã cho của bài từ đó lập hệ phương trình và giải. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, máy chiếu. Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS * Dạng 1. Toán hình học Bài 40 (SBT) - GV: Đưa đề bài lên máy chiếu, yêu cầu HS đọc tìm hiểu, phân tích bài toán. + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 40. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán. + Chu vi hình chữ nhật được tính như thế nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh dưới lớp. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến. * Dạng 2: Toán năng suất. Bài 45 (SBT) + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 45. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán. + Bài toán yêu cầu tìm gì? (Giáo viên hướng dẫn nếu học sinh thấy khó) + Yêu cầu học sinh đặt ẩn, chọn điều kiện cho ẩn. + Một ngày mỗi người làm riêng thì được bao nhiêu phần công việc? + Cả hai người cùng làm một ngày được bao nhiêu phần công việc? + 9 ngày người thứ nhất làm một mình và một ngày làm chung thì làm được bao nhiêu? + Ta lập được các phương trình nào? + Vậy ta được hệ phương trình nào? + Để giải ta cần phải làm gì? + Yêu cầu một học sinh lên bảng giải. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên tổng kết lại. Bài 43 (SBT) - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài 43. + Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn ẩn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập phương trình. + Năng suất lúa trên 1ha được tính như thế nào? + Ta có hệ phương trình nào? + Yêu cầu học sinh về nhà giải và kết luận bài toán. * Dạng 1. Toán hình học Bài 40 (SBT) - HS: HĐ cá nhân đọc và tìm hiểu bài tập. Đại diện 1HS lên trình bày lời giải. Giải - Gọi chiều dài sân trường là x (m) x > 0 - Gọi chiều rộng sân trường là y (m) y > 0 - Chu vi sân trường bằng 340 340 = 2(x + y) - Ba lần chièu dài lớn hơn bốn lần chiều rộng là 20m 3x - 4y = 20 Ta có hệ phương trình: giải hệ phương trình ta được x = 100, y = 70. Kết luận: Chiều dài: 100 (m) Chiều rộng: 70 (m) * Dạng 2: Toán năng suất. Bài 45 (SBT) - HĐ nhóm nghiên cứu bài tập, đại diện nhóm lên trình bày lời giải. Giải - Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x (ngày) x > 0. - Gọi thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là y (ngày) y > 0. - Hai người cùng làm chung thì 4 ngày xong nên mỗi ngày 2 người cùng làm được: - Người thứ nhất làm trong chín ngày, cả hai người làm trong một ngày thì xong Ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình ta được x = 12, y = 6 Kết luận: Người thứ nhất làm trong: 12 (ngày) ngưới thứ hai làm trong 6 ngày thì xong công việc. Bài 43 (SBT) Gọi năng suất trên 1 ha của giống lúa mới là x (tấn), của giống lúa cũ là y (tấn) x, y >0 Ta lập được hệ phương trình Giải hệ ta được Năng suất 1 ha lúa mới: 5 tấn Năng suất 1 ha lúa cũ: 4 tấn Hoạt động 2 Củng cố 3' Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức toàn bài. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến. Học sinh ghi nội dung về nhà. V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà 2' + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ, bài tập đã chữa và làm các bài tập 33, 34, 35. + Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập kiến thức chương 1, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương. * Phụ lục:

File đính kèm:

  • docTIẾT 44.doc