I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa HSBN, t/c của HSBN
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng “ nhận dạng” HSBN, kỹ năng áp dụng t/c HSBN để xét xem HS có ĐB hay NB trên R (xét tính biến thiên của HSBN) biểu diễn điểm trên mp toạ độ.
3. Thái độ:
Tích cực học tập bộ môn, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:211/2007
Ngày giảng: 3/11/2008 9 A, B
Tiết 22: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa HSBN, t/c của HSBN
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng “ nhận dạng” HSBN, kỹ năng áp dụng t/c HSBN để xét xem HS có ĐB hay NB trên R (xét tính biến thiên của HSBN) biểu diễn điểm trên mp toạ độ.
3. Thái độ:
Tích cực học tập bộ môn, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
- 2 tờ giấy khổ lớn có vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy có lưới ô trong.
- Bảng phụ ghi bải giải bt 13 SGK và các đề bt.
- Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu.
HS : thước kẻ, e ke.
III. Tiến trình dạy – học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra.
HS1 : ĐN hàm số BN
HS2 : Hãy nêu t/c HSBN và chữa bt9 trang 48 sgk
3. Tiến hành luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- GV hd cho HS – gọi 1 HS lên bảng làm – HS dưới lớp nhận xét bài làm và cho điểm.
Đưa nd bt lên bảng phụ.
(?) Để tìm a ta phải làm ntn?
- GV đưa đề bài lên bảng phụ.
(?) Hãy tính các gt TƯ của y.
(?) Hãy tính các gt TƯ của x.
- Đưa ndbt đã ghi ở bảng phụ để HS đọc và theo dõi
BT10 trang 48 SGK
Chiều dài, chiều rộng HCN ban đầu là 30 cm và 20 cm. sau khi bớt mỗi chiều đi x (cm), 20 – x (cm)
Chu vi hcn mới là
Y = 2[(30-x) +(20-x)] = 100 – 4x
BT12 Tr 48) SGK
Với y = ax +3 khi x = 1 ịy = 2,5
ị2,5 = a-1+3 ịa = 2;5 – 3 = -0,5
BT8 : trang 57 SBT
Với y = (3-) x +1
a. Hsố ĐB vì 3- >0
b.
x
0
1
3+-
3--
y
1
4--
3--1
8
12-6-
c.
x
0
1
8
2+
2--
y
-
0
3+
BT 13 *48) SGK
a. y = (x-1)= x -
- GV: Chia học sinh thành 2 nhóm thảo luận a -> 5' -> gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
-Giáo viên treo bảng phụ đã gji nội dung bài tập 11
*) Giáo viên chốt lại cho học sinh về đặc điểm 1 số đường thẳng đặc biệt.
x = 0 ; y = 0 ; y = x ; y = - x
-> Các kết luận đã ghi sẵn ở bảng phụ
-Là HSBN
b) là HSBN khi:
BT11 (Tr48) SGK:
y
D
B
A
x
E
0
3
-3
F
H
G
-3
Hướng dẫn về nhà(2 phút):
- xem lại các bài tập mới chữa
- Làm lại các bài tập 14 (Tr48) SGK và bài tập 11, 12a, b; 13ab (58) SBT
- Ôn tập các kiến thức: Đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị y = ax là đường thẳng như thế nào? Cách vẽ đồ thị y = ax (a 0)
File đính kèm:
- Dai 9 (T22).doc