Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 16: Ước chung và bội chung

Câu hỏi:

Câu 1: Nêu cách tìm các ước của một số?

 -Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12)

Câu 2: Nêu cách tìm bội của một số ?

 - Tìm B(4); B(6); B(3);

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 16: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A3 Kính Chúc Quí Thầy Cô Nhân dịp 20/11/2008Lớp 6A3 Kính Chúc Quí Thầy Cô Luôn Thành Công Trong Cuộc SốngCâu hỏi:Câu 1: Nêu cách tìm các ước của một số? -Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12)Câu 2: Nêu cách tìm bội của một số ? - Tìm B(4); B(6); B(3);Trả lời:Câu 1: Ta có thể tìm các ước của số a (a>0) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.Ư(4) = {1; 2; 4}.Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.Ư(12) = {1; 2; 3; 6; 12}.Trả lời: Câu 2: Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; B(4) = {4; 8; 12; 16; 20; 24; } B(6) = {6; 12; 18; 24; 30;} B(3) = {3; 6; 9; 12; 15; 18; }§16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ước chung.Bội chung. Back• Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} • Các số 1 và 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. • Ta nói: 1, 2 là các ước chung của 4 và 6.1. Ước chung.Định nghĩa: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. * Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là: ƯC (4, 6) = {1; 2}. x  ƯC (a, b) nếu a  x và b  x x  ƯC (a, b, c) nếu a  x, b  x và c  x Khẳng định sau đúng hay sai? Nhấn vào hoặc ?1ĐúngSaia) 8  ƯC(16, 40)b) 8  ƯC(32, 28)ĐĐSSĐSa) Đúng vì (16  8; 40  8). b) Sai vì (32  8; 28  8). /2. Bội chung • Ví dụ: Viết tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6, ta có: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; } B = {0; 6; 12; 18; 24; }• Các số 0, 12, 24, vừa là bội chung của 4, vừa là bội chung của 6. • Ta nói: 0, 12, 24, bội chung của 4 và 6.Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. • Ta kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC (4, 6). x  BC (a, b) nếu x  a và x  b x  BC (a, b, c) nếu x  a, x  b và x  c Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng: 6 BC (3, ). ĐúngSaia) 1, 2, 3, 4, 6b) 1, 2, 3, 5, 6c) 1, 2, 3, 6d) 1, 2, 4, 6ĐĐSS?2ĐĐSS3. Chú ý:• Tập hợp Ư(4) = {1, 2, 4}.• Tập hợp Ư(6) = {1, 2, 3, 6). • Tập hợp ƯC(4, 6) = {1, 2).• Chú ý: Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A  BVí dụ: Ư(4)  Ư(6) = ƯC(4, 6); B(4)  B(6) = BC(4, 6);Ta có: A = {3;4;6) ; B = {4;6}. suy ra A  B = Ta có: X = {a;b} ; Y = {c}. Suy ra X  Y = {4; 6}.Bài tập: Điền tập hợp thích hợp vào ô trống?a  6 và a  5  a  200  b và 50  b b  c  5; c  7 và c 11 c BC(6, 5)ƯC(200, 50)BC (5, 7, 11)• Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Bài Tập: SGK bài 134, 135, 136, 137, 138. - SBT. Bài 169; 170; 174; 175. Đầu bài

File đính kèm:

  • pptBoi chung uoc chung.ppt
Giáo án liên quan