MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS thấy sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
2. Kỹ năng:
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên
3. Thái độ:
Học sinh cản thận, chính xác, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP:
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25-01-2010
Ngày giảng: 27-01-10
Chương III: Phân số
Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS thấy sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
2. Kỹ năng:
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên
3. Thái độ:
Học sinh cản thận, chính xác, yêu thích môn học
II. Phương pháp:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ bài tập 1 – SGK
IV. Tiến trình bài học:
1, Khởi động mở bài
a, Mục tiêu: Bước đầu HS hình dung được khái niệm phân số thông qua kiến thức đã học ở dưới tiểu học
b. Thời gian: 5 phút
b, Cách tiến hành:
Chúng ta đã được làm quen với phân số ở tiểu học
VD: phân số .
Nhưng những số như: .. có phải là những phân số hay không?
Vậy thế nào là một phân số? Chúng ta đi tìm hiểu bài ngày hôm nay
Hoạt động 1: Khái niệm phân số
a. Mục tiêu:
- HS thấy sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
b. Thời gian: 20 phút
c. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
B1:
- Lấy vài ví dụ minh hoạ về phân số.
- Chỉ rõ đâu là tử, là mẫu...
- Phân số có dạng như thế nào?
- Mẫu và tử thuộc tập hợp nào? Có gì khác với phân số đã học ở Tiểu học?
B2:
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Yêu cầu làm miệng ?2; SGK
- Yêu cầu làm miệng ?3 SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét
- Ví dụ :
Tử là 3, mẫu là 4 ....
- Phát biểu dạng tổng quát của phân số
ở cấp I tử và mẫu là các số tự nhiên.
- Làm việc cá nhân lấy ví dụ trong đó có cả phân số có tử và mẫu âm.
Làm việc cá nhân :
; .... có tử là ...
- Cách viết a và c.
HĐ cá nhân
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phan số với mẫu là 1
Ví dụ:
3 = ; -6 =
1. Khái niệm phân số
Tổng quát: Người ta gọi với a, b Z, b 0, a là tử, b là mẫu của phân số.
2. Ví dụ
là những phân số.
?1
?2
Các phân số:
?3
* Nhận xét: (GK/5)
- Số nguyên a có thể viết là:
* Hoạt động 2: Củng cố
a. Mục tiêu:
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên;
b. Thời gian: 20 phút
c. Cách tiến hành:
B1:
- GV đưa nội dung bài tập 1 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức cho HS
B2:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 3, 4 (SGK)
- Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức cho HS
Y/c HS thảo luận theo nhóm thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn làm bài tập 4 SGK T6 trong (3 phút)
- Y/c các nhóm báo cáo kêt quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức cho HS
- Các nhóm làm bài
- Đại diện một nhóm lên bảng làm.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện kĩ thật khăn trải bàn
- Các nhóm báo cáo kiết quả thảo luận
- Giáo viên thống nhất kết quả cho HS chữa vào vở
Bài tập 1: (GK/5)
a. hình chữ nhật
b. của hình vuông
Bài tập 3: (SGK/6)
Bài tập 4: (SGK/6)
a) 3 : 11 =
b) -4 : 7 =
c) 5 : (-13) =
d) x : 3 =
*, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 2, 5: SGK/6
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết ”
- Xem bài Phân số băng nhau.
File đính kèm:
- Tiet 69.doc