Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học:
+ Các bước giải bài tập tính theo PTHH, xem lại bài tập vừa học.
Bài tập.Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi theo sơ đồ phản ứng sau.
a/ Lập PTHH của phản ứng.
b/ Biết Khối lượng của KClO3 đem nung là 24,5 g.
Tính thể tích khí oxi thoát ra ở đktc?
24 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH để tìm khối lượng chất tham gia hay sản phẩm?2. Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric(HCl), theo sơ đồ phản ứng sau:a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng?b/ Tính khối lượng axit clohiđric ( HCl ) đã dùng?c/ Tính khối lượng muối sắt (II) clorua (FeCl2 )sinh ra? Fe + HCl FeCl2 + H2Kiểm tra bài cũCÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTÌM KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM Bước 1 : Tính số mol chất đã cho (n = m : M hoặc n = V : 22,4 ; )Bước 2 : Lập PTHH, ghi tỉ lệ các chấtBước 4 :Tính toán theo yêu cầu bài toán: Tính khối lượng của chất ( m = n . M).Bước 3: Dựa vào PTHH và số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm a/PTHH:Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Giải - Số mol Fe tham gia phản ứng:1 : 0,1 2 :0,2 b/ Khối lượng HCl thu được0,10,11 1 : Tỉ lệ molSố molc/ Khối lượng muối sắt (II) clo rua thu được: m FeCl2 = n. M = 0,1. 127= 12,7g 1/ PTHH: Fe+2HCl FeCl2 + H27,3g? lít 2/ 2H2 + O2 2H2O 3,6g? lít? líttoTiết 32 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tt)II/ Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?* CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Bước 1 : Tính số mol chất đã cho (n = m : M hoặc n = V : 22,4;...)Bước 2 : Lập PTHH, ghi tỉ lệ các chấtBước 4 :Tính toán theo yêu cầu bài toán:- Tính khối lượng của chất ( m = n . M).- Tính thể tích chất khí ở đktc ( V = n . 22,4 ).Bước 3: Dựa vào PTHH và số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm Tỉ lệ mol: 2 : 6 : 2 : 3 Số mol: 0,2 0,6 0,2 0,3b/ Thể tích H2 thu được là: V = 22,4 . n = 22,4 . 0,3 = 6,72 lít c/ khối lượng muối AlCl3 tạo thành là: m AlCl3 = n. M = 0,2. 133,5 = 26,7 g -Số mol Al: n = Ví dụ 1: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành AlCl3 và khí H2 theo sơ đồ phản ứng. Al + HCl AlCl3 + H2a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) ?c/ Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng? ( Biết NTK; Al = 27, Cl = 35,5 )a/ PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 CaCO3CaCO3 CaO + CO2t0Không khíCaOKhí thảiMinh hoạ lò nung vôi công nghiệpVôi sốngKhông khíVôi sốngVí dụ 2: Nung đá vôi (CaCO3), thì thu được 42 gam vôi sống (CaO) và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2 a/ Lập phương trình hóa học. b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc ?toGiaûi a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2to 1 : 1 :0,75 0,75 b/ Thể tích khí CO2 thu được là: V = n. 22,4 = 0,75. 22,4 =16,8 (lít) Số mol của 42g CaO thu được : 0,75 1Tỉ lệ molSố molCO2Thí dụ 3: Đốt cháy khí hidro với 5,6lít khí oxi ở đktc, theo sơ đồ phản ứng a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính thể tích khí hiđrô ở đktc đã dùng? H2 + O2 ---> H2O to - Số mol của 5,6 lít khí oxi tham gia ứng : nO2 = - Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng : Vậy thể tích (đktc) của khí hidro đã dùng là 11,2 lít VH2 = v : 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol) - Lập phương trình hoá học:tỉ lệ mol 2 1 2 Số mol 0,5 0,25 0,5 n . 22,4 = 0,5 . 22.4 = 11,2 (lit) H2 + O2 H2O2 2 Phương trình quang hợp ở thực vật:5nH2O + 6nCO2 (C6H10O5 )n + 6nO2ánh sángdiệp lụcHậu quả nếu không có thực vậtBài tập củng cốĐốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3 ).toSố mol CO2 cần điều chế là: A. 0,2mol B. 0,3 mol C. 0,5 mol 2. Số mol Fe2O3 cần dùng là: A. 0,1mol B. 0,2 mol C. 0,5mol 3.Thể tích CO cần dùng ở đktc là: A. 2,24 lít B. 4,48 lit C. 6,72 lít “Ai nhanh hơn”Nếu điều chế 6,72 lít CO2 ở đktc theo phương trình phản ứng hóa học: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 thìt0Bước 2Bước 1Bước 3Bước 4Giải bài toán tìm thể tích theo PTHHViết PTHHTính số mol chất bài toán cho biếtDựa theo PT tính số mol chất cần tìmChuyển số mol tìm được về thể tích. Hướng dẫn tự học :Bài vừa học:+ Các bước giải bài tập tính theo PTHH, xem lại bài tập vừa học.Bài tập.Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi theo sơ đồ phản ứng sau.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Biết Khối lượng của KClO3 đem nung là 24,5 g. Tính thể tích khí oxi thoát ra ở đktc?KClO3 ---> KCl + O2toLàm các bài tập 1,2,3 và tìm hiểu các bài tập 4,5 trang 75, 76/sgk+ Bài sắp học: Ôn lại các kiến thức cần nhớ và tìm hiểu các bài tập trong bài luyện tập 4
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_32_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_h.ppt