Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 5: Nước cứng

 IV/ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG :

 1/Nguyên tắc:

 - Làm giảm nồng độ ion Ca2+ ,Mg2+ trong nước cứng bằng cách:

 + Chuyển những ion tự do này vào hợp chất không tan.

 + Thay thế chúng bằng những cation khác.

 2/ Phương pháp:

 a/ Phương pháp hoá học:

 + Đối với nước cứng tạm thời :

 - Đun nước chất không tan, lọc bỏ ? nước mềm.

 Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2

 - Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ trung hoà muối axit ? muối trung hoà không tan, lọc bỏ ? nước mềm.

 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2 CaCO3 + 2 H2O

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 5: Nước cứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của CaO và viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất đó ? Câu 2 : Nêu tính chất hoá học của Ca(OH) 2 và viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất đó ? KIỂM TRA BÀI CŨ Bài 5 NƯỚC CỨNG Mưa Nước ngầm Nước sông Nước hồ Nước ao Mg 2+ Ca 2+ Ca 2+ SO 4 2- Mg 2+ Cl - 1 2 3 Nước cứng Nước mềm Nước cứng tạm thời Nước cứng vĩnh cửu HCO 3 - HCO 3 - HCO 3 - Cl - H + H + H + OH - OH - OH - I/ NƯỚC CỨNG : - Nước có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ gọi là nước cứng . - Nước không chứa hoặc chứa ít những ion Ca 2+ , Mg 2+ gọi là nước mềm . II/ PHÂN LOẠI NƯỚC CỨNG : 1/ Nước cứng tạm thời : - Là nước cứng có chứa ion hiđrocacbonat HCO 3 - (Ca(HCO 3 ) 2 và Mg(HCO 3 ) 2 ). 2/ Nước cứng vĩnh cửu : - Là nước cứng có chứa các ion clorua Cl - hoặc sunfat SO 4 2- hay cả hai ( CaCl 2 , MgCl 2 , CaSO 4 , MgSO 4 ) III/ TÁC HẠI CỦA NƯỚC CỨNG: Câu hỏi : Câu nào sau đây nói lên tác hại của nước cứug đối với đời sống thường ngày ? Làm mất tác dụng của xà phòng do tạo muối không tan canxi stearat , làm mau mục vải . B. Dùng nước cứng để nấu thức ăn sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị . C. Tạo lớp cặn trong nồi hơi gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn , làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế . D. Cả A, B, C đúng . Các em hãy đọc SGK phần III trang 120 của bài “ Nước cứng ” và chọn câu trả lời đúng nhất : IV/ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG : 1/ Nguyên tắc : - Làm giảm nồng độ ion Ca 2+ ,Mg 2+ trong nước cứng bằng cách : + Chuyển những ion tự do này vào hợp chất không tan. + Thay thế chúng bằng những cation khác . 2/ Phương pháp : a/ Phương pháp hoá học : + Đối với nước cứng tạm thời : - Đun nước  chất không tan, lọc bỏ  nước mềm . Ca(HCO 3 ) 2 = CaCO 3 + H 2 O + CO 2 - Dùng dung dịch Ca(OH) 2 vừa đủ trung hoà muối axit  muối trung hoà không tan, lọc bỏ  nước mềm . Ca(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 = 2 CaCO 3 + 2 H 2 O t 0 + Đối với nước cứng vĩnh cửu và tạm thời : - Dùng dung dịch Na 2 CO 3 ( hoặc Na 3 PO 4 ) . CaSO 4 + Na 2 CO 3 = CaCO 3 + Na 2 SO 4 Ca(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 = CaCO 3 + 2 NaHCO 3 - Hai phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn : Ca 2+ + CO 3 2- = CaCO 3 b/ Phương pháp trao đổi ion : Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion ( ionit ) chất này sẽ hấp thụ các ion Ca 2+ , Mg 2+ trong nước cứng và thế vào đó là những cation : Na + ,H + . . ., ta được nước mềm . V/ CỦNG CỐ : Các em dựa vào bài “ Nước cứng ” mà chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Chất nào sau đây có thể làm mềm nước tạm thời ? Na 2 SiO 3 B. Ca(OH) 2 C. Na 2 CO 3 D. cả A,B,C Câu 2 : Người ta dùng muối Na 3 PO 4 để loại nước cứng vĩnh cửu vì : A.Tạo được muối phot phat của canxi và magiê không tan . B.Tạo muối natri tan. C.Thực hiện phương pháp trao đổi ion. D.A,B,C sai . Câu 3 : Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp dùng để loại độ cứng của nước ? Cưng cất . Kết tinh phân đoạn . Trao đổi ion . Dùng hoá chất để loại ion Ca 2+ , Mg 2+ dưới dạng chất kết tủa . §©y lµ hƯ thèng t¹o ra n­íc tinh khiÕt b»ng ph­¬ng ph¸p ho¸ h¬i Trong qu ¸ tr×nh ®un n­íc ®¸y nåi h¬i cã thĨ cã cỈn nh ­ vËy trong qu ¸ tr×nh nµy ta ®· lo¹i bá ®é cøng cđa n­íc Nước biển Nước sạch Đun nước Nước mặn Nước cứng Na + H + Na + Na + H + H + H + Na + Na + Na + Ca 2+ Ca 2+ Mg 2+ Lớp nhựa ionit Nước mềm Mg 2+ Đúng rồi ! Slide 16 Slide 8 Slide 11 Sai rồi Slide 16 Slide 8 Slide 11

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_5_nuoc_cung.ppt