Bài giảng Hoá học 12 - Chương 1: Este - Lipit, Bài 4: Luyện tập este và chất béo

I. MỤC TIÊU:

1. Củng cố kiến thức về:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, công thức phân tử, phân loại, tính chất (vật lí, hóa học) của este và lipit.

- Cách gọi tên, cách viết đồng phân của este và chất béo.

2. Giải các bài tập về este và chất béo.

3. Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các dạng phản ứng thủy phân của este và chất béo.

II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 31/10/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hoá học 12 - Chương 1: Este - Lipit, Bài 4: Luyện tập este và chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 1, 2 Tiết PPCT: 7, 8 Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức về: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, công thức phân tử, phân loại, tính chất (vật lí, hóa học) của este và lipit. - Cách gọi tên, cách viết đồng phân của este và chất béo. 2. Giải các bài tập về este và chất béo. 3. Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các dạng phản ứng thủy phân của este và chất béo. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1 v GV yêu cầu hs so sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. v HS thảo luận và trình bày. Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Đặc điểm cấu tạo phân tử Là hợp chất este Trieste của glixerol với axit béo Là este của ancol và axit Tính chất hóa học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Phản ứng xà phòng hoá Hoạt động 2 v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste. Hoạt động 3 v GV: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. v GV kết luận Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.Este có thể có CTCT nào sau đây ? Hoạt động 4 v GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? v HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. v GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1 0,1 ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Hoạt động 5 v HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. v HS khác xác định tên gọi của este. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat Giải 0,1 0,1 0,1 (mol) (1) Từ (1) và (2) ta có CTCT của X là: CH3COOC2H5 (Etyl axetat) Hoạt động 6 v HS xác định nCO2 và nH2O. v Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 P C. C4H8O2 D. C5H8O2 Giải X là este no đơn chức: CnH2nO2 0,15 (mol) CTPT: C3H6O2 Hoạt động 7 v GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ? v HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88% Giải x x (mol) y y (mol) 4. Củng cố: Trong tiết luyện tập 5. Dặn dò: Ôn tập chương 1 Tuần 3 Tiết 3 Tiết PPCT: 9 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về este và chất béo - Củng cố bài tập về este và chất béo II. CHUẨN BỊ: Các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1 v GV: yêu cầu hs giải bài tập 1 Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este đơn chức X thu được 11,44 gam khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H8O4 v HS: giải bài tập Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este đơn chức X thu được 11,44 gam khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H8O4 Giải X là este no đơn chức: CnH2nO2 0,26 (mol) CTPT: C2H4O2 Hoạt động 2 v GV: hướng dẫn hs giải bài tập 2 Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. v HS: giải bài tập theo sự hướng dẫn của gv Bài tập 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Giải 0,06 0,02 Hoạt động 3 v GV: yêu cầu hs giải bài tập 3 Khi đun nóng 2,25kg chất béo (tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng glixerol thu được là A. 1,78 kg B. 0,184 kg C. 0,89 kg D. 1,84 kg v HS: giải bài tập Bài tập 3: Khi đun nóng 2,25kg chất béo (tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng glixerol thu được là A. 1,78 kg B. 0,186 kg C. 0,89 kg D. 1,84 kg Giải Hoạt động 4 v GV: hướng dẫn hs giải bài tập 4 Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được A. 4,1 gam B. 6,8 gam C. 3,4 gam D. 8,2 gam v HS: giải bài tập theo sự hướng dẫn của gv Bài tập 4: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được A. 4,1 gam B. 6,8 gam C. 3,4 gam D. 8,2 gam Giải 0,1 0,1 (mol) Hoạt động 5 v GV: yêu cầu hs giải bài tập 5 Cho 9,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được A. 4,1 gam B. 6,8 gam C. 10,2 gam D. 8,2 gam Bài tập 5: Cho 9,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được A. 4,1 gam B. 6,8 gam C. 10,2 gam D. 8,2 gam Giải 0,15 0,15 (mol) 4. Củng cố: trong từng bài tập 5. Dặn dò: Xem lại kiến thức cũ về glucozơ

File đính kèm:

  • docbai_giang_hoa_hoc_12_chuong_1_este_lipit_bai_4_luyen_tap_est.doc