1. Lý tính
- L chất lỏng, snh, mu nu đen, cĩ mi đặc trưng.
- Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước
2. Thành phần
- L hỗn hợp nhiều HC
• Ankan
• Cicloankan
• Aren
- Lượng nhỏ HCHC chứa O, N, S
15 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 9 - Bài 40: Dầu mỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẦU MỎ
Dầu mỏ là gì?
1. Lý tính
2. Thành phần
3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ
4. Chế hóa dầu mỏ
1
DẦU MỎ
Dầu mỏ là gì?
- Dầu mỏ là sản phẩm của quá trình phân hủy chậm nhiều xác động thực vật bị vùi sâu dưới đất, thấm và tích tụ trong lớp đất xốp tạo thành túi dầu.
Gồm 3 lớp :
Lớp khí mỏ dầu ở trên (p cao)
Lớp dầu lỏng ở giữa
Lớp nước mặn ở cuối cùng
2
DẦU MỎ
Giới thiệu túi dầu
3
DẦU MỎ
1. Lý tính
2. Thành phần
- Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, cĩ mùi đặc trưng.
- Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước
Là hỗn hợp nhiều HC
• Ankan
• Cicloankan
• Aren
- Lượng nhỏ HCHC chứa O, N, S
4
Một số nước có trữ lượng dầu cao trên thế giới ( Khối OPEC)
1. Iran 4. Arập Saudi 7. Libia 10. Nigiêria 13.Inđônesia
2. Irac 5. Arập 8. Venezuela 11. Ecuador
3. Kuwait 6. Qatar 9. Angiêria 12. Gabon
5
Mỏ dầu ở Trung Đông
Khu chế biến dầu
Giàn khoan
Nhà máy lọc dầu
6
Giếng dầu
L ấy dầu
Tháp chưng cất dầu mỏ
7
DẦU MỎ
3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ
Chưng cất phân đoạn trong phịng thí nghiệm
Nhiệt kế
H 2 O
8
3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ
Chưng cất dưới áp suất thường
Khí
Mazut
Etxăng
Ligroin
Dầu thắp
Dầu nặng
< 40 o C
40-200 o C
120-240 o C
150-310 o C
300-450 o C
Dầu thơ
C 1 → C 4
C 5 → C 11
C 8 → C 14
C 12 → C 18
C 15 →
9
3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ
Dầu nặng
Hắc ín
Dầu nhờn
Vazơlin
Parafin
Chưng cất dưới áp suất thấp
Mazut
10
Mazut
Dầu nhờn
parafin
vazơlin
Hắc ín
Nhiên liệu khí, khí hĩa lỏng
Sản phẩm chưng cất dầu mỏ
Xăng
Dầu hỏa
11
DẦU MỎ
4. Chế hóa dầu mỏ
Mục đích:
Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu (tăng chỉ số OCTAN )
Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho cơng nghiệp hĩa chất
Crackinh dầu mỏ
Crackinh là quá trình “bẻ” gãy phân tử HC mạch dài (ở 1 liên kết C − C bất kỳ) Tạo thành các phân tử HC mạch ngắn hơn
12
DẦU MỎ
4. Chế hóa dầu mỏ
Octan Butan Buten
C 8 H 18 → C 4 H 10 + C 4 H 8
t o
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 3 − CH 3 + CH 2 = CH 2
CH 4 + CH 2 = CH − CH 3
t o
* Cĩ 2 phương pháp crackinh
Crackinh nhiệt: (500-600 o C, vài chục atm) xăng cĩ nhiều anken khơng tốt.
Crackinh xúc tác (nhơm silicat, t o thấp hơn) chỉ số octan cao
13
DẦU MỎ
4. Chế hóa dầu mỏ
Lưu ý : C ác vấn đề bảo vệ môi trường từ dầu mỏ
Vận chuyển dầu
Tàng trữ dầu đúng quy định
Chế biến dầu
Tránh cháy nổ
Không gây ô nhiễm môi trường
14
Hãy giải thích
Tại sao dầu mỏ khơng cĩ nhiệt độ sơi nhất định ?
Tại sao ta khơng biểu thị dầu mỏ bằng một cơng thức nhất định ?
Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều chất nên khơng cĩ nhiệt độ sơi nhất định, và vì vậy khơng biểu thị dầu mỏ bằng một cơng thức nhất định.
Xăng và dầu thắp cĩ mùi đặc trưng dễ nhận trong khi đĩ vazơlin và parafin sạch khơng cĩ mùi rõ rệt ?
Xăng và dầu thắp là hỗn hợp các HC mạch ngắn, phân tử lượng nhỏ, dễ bay hơi nên cĩ mùi; vazơlin và parafin là hỗn hợp HC mạch dài (nhiều nguyên tử C) cĩ khối lượng phân tử lớn, khĩ bay hơi nên khơng cĩ mùi rõ rệt
Xăng dễ bắt lửa hơn dầu thắp, dầu thắp dễ bắt lửa hơn nến (parafin) ?
Do thành phần phân tử của HC trong mỗi loại hỗn hợp khác nhau,xăng là hỗn hợp các HC mạch ngắn, phân tử lượng nhỏ, dễ bay hơi hơn dầu thắp nên dễ cháy hơn; parafin là hỗn hợp HC mạch dài cĩ khối lượng phân tử lớn hơn dầu thắp, khĩ bay hơi nên khĩ bắt lửa hơn.
15
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_9_bai_40_dau_mo.ppt