Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hoá học (Tiếp theo)

I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

III. LUYỆN TẬP

Bài 2: Hòa tan canxi cacbua(CaC2) vào nươc (H2O) ta thu được khí axetilen (C2H2) và canxi hiđrôxit (Ca(OH)2)

Lập phương trình phản ứng

 Nếu dùng 41(g) CaC2 thì thu được 13(g) C2H2 và 37(g)

Ca(OH)2 . Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước ? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml; thể tích chất lỏng : v = m/D

 

ppt12 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hoá học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Cho 2 sơ đồ phản ứng hóa học sau:t0a. ? Cu + ? 2 CuOb. CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ..t0- Lập phương trình hóa học của 2 phản ứng trên?Giảit0a. Cu + O2 CuO22b. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2Ot022. Đốt cháy m(g) kim loại Mg trong không khí thu được 8 (g) hợp chất magie oxit (MgO) . Biết rằng khối lượng Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng. Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.Bài tập 2:GiảiTa có phương trình phản ứng:2Mg + O2 t0 2MgOb. Áp dụng ĐLBTKL ta có mMgO + mO2 = mMgO (1)Gọi x là khối lượng của oxi thì khối lượng Mg là 1,5x (g)Theo (1 ) ta có: 1,5x + x = 8 => 2,5x = 8 => x = 3,2Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g Khối lượng của Mg là : 1,5 x 3,2 = 4,8g 3. PTHH nào sau đây đã cân bằng đúng?C.Fe+ 2HCl FeCl2 + 2H2B.4P + 5O2 2P2O5t0D.2Al(OH)3 Al2O3 + H2Ot0A. 2S + O2 SO2t0Trong PTHH có mấy nguyên tử P tác dụng với mấy phân tử O2 , tạo ra mấy phân tử P2O5 ?Có 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2, tạo ra 2 phân tử P2O5Tỉ lệ này chính là ý nghĩa của PTHH.Bài tập 3I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCII. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 4Al + 3O2 2Al2O3t0Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = ?Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3 - PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.Ví dụ: Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiêp theo) 4Al + 3O2 2Al2O3Tỉ lệ các cặp chấtt0- Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = Phương trình hóa học còn cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phương trình. 4 : 3- Số nguyên tử Al : số phân tử Al2O3 = 4 : 2 ? 2 : 1Vd: Trong PTHH sau:- Số Phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2Trong PTHH trên, thử nghĩ xem còn có tỉ lệ cặp chất nào nữa ? Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiêp theo)I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCII. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC- PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.III. LUYỆN TẬPAl + CuSO4 --------> Alx(SO4)y + Cua. Xác định các chỉ số x và y.b. Lập phương trình hóa học.cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiêp theo)I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCII. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng hóa học như sau:III. LUYỆN TẬP Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiêp theo)I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCII. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBài 2: Hòa tan canxi cacbua(CaC2) vào nươc (H2O) ta thu được khí axetilen (C2H2) và canxi hiđrôxit (Ca(OH)2)Lập phương trình phản ứng Nếu dùng 41(g) CaC2 thì thu được 13(g) C2H2 và 37(g)Ca(OH)2 . Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước ? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml; thể tích chất lỏng : v = m/DBài 16PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCLẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCÝ NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCViết sơ đồ phản ứngCân bằng số nguyên Tử của Mỗi nguyên tốViết phươngtrìnhHóa họcBiết tỉ lệ số nguyên Tử, sốPhân tửCác chấtTrong phản ứngBiết tỉ lệ số nguyên Tử, sốPhân tửCác cặp Chất trong phản ứngBước 1Bước 2Bước 3

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_16_phuong_trinh_hoa_hoc_tiep_theo.ppt