I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
- Biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của 2 tam giác vuông.
- Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc và cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác bằng thước và thước đo góc
- Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, thước đo góc, ôn tập trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh; cạnh - góc - cạnh
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
7 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Tiết 28, 29: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc ( g.c.g ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2012
Ngày giảng: 28/11/2012
Tiết 28. Trường hợp bằng nhau thứ ba
của tam giác góc - cạnh - góc ( g.c.g )
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
- Biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của 2 tam giác vuông.
- Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc và cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác bằng thước và thước đo góc
- Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, thước đo góc, ôn tập trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh; cạnh - góc - cạnh
III. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV/ Tổ chức giờ học
1. ổn định:
2. Các hoạt động:
HĐ1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (10 phút)
- Mục tiêu: HS vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bài toán
? Bài toán yêu cầu gì
- Yêu cầu HS nghiên cứu các bước làm trong SGK
- GV nhắc lại các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho
+ Tia Bx cắt Cy tai A
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- GV trong ABC góc B và C là hai góc kề cạnh BC
? Trong ABC cạnh AB kề góc nào, AC kề góc nào
- HS đọc bài toán
Vẽ ABC biết BC = 4 cm,
- HS nghiên cứu các bước làm trong SGK
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào vở
- HS lắng nghe
Cạnh AB kề góc A và B
Cạnh AC kề góc A và C
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán:
Vẽ ABC biết BC = 4 cm,
Lưu ý (SGK-121)
HĐ2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (15 phút)
- Mục tiêu: HS xác định được các tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
- Yêu cầu HS đo và cho nhân xét vế độ dài cạnh AB và A’B’
? Khi có AB = A’B' có nhận xét gì về hai ABC và A’B’C’
- GV đưa ra tính chất
? ABC và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc khi nào
? Còn có cạnh và góc nào khác nữa để ABC = A’B’C’ không
- GV treo bảng phụ hình 94, 95, 96. Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 3 HS đứng lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc
- HS làm ?1
- 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào vở
- HS đo và rút ra nhận xét AB = A’B’
ABC và A’B’C’ có:
BC = B’C’ = 4 cm
AB = A’B’ (Do đo đạc)
=> ABC = A’B’C’ (c.g.c)
- 1 HS đọc tính chất
Nếu ABC và A’B’C’ có:
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’
Hoặc:
AC = A’C’
Hoặc:
AB = A’B’
- HS quan sát bảng phụ và làm ?2
- 3 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
?1
ABC và A’B’C’ có:
BC = B’C’ = 4 cm
AB = A’B’ (Do đo đạc)
=> ABC = A’B’C’ (c.g.c)
Tính chất (SGK-121)
?2
a) DABD = DCDB vì
b) D0EF và D0GH có:
Vậy DOEF=D OGH (g.c.g)
c) DABC = DEDF vì
HĐ3. Hệ quả (10 phút)
- Mục tiêu: HS vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
? Nhìn vào hình 96 và cho biêt hai tam giác vuông bằng nhau khi nào
- Gọi 1 HS đọc hệ quả 2
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL
- Yêu cầu HS chứng minh DABC = D DE F
Hai tam giác vuông bằng nhau khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
- 1 HS đọc hệ quả 2
- HS vẽ hình vào vở và ghi GT, KL
- 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm vào vở
3. Hệ quả
Hệ quả 1: (SGK-122)
Hệ quả 2 (SGK-122)
GT
DABC; A = 900
DEDF ; D = 900
BC = EF;
KL
DABC = DDEF
Chứng minh
Xét DABC và D DEF có:
=> DABC = DDEF (g.c.g)
=> DABD = DACE (g.c.g)
HĐ4. Luyện tập (9 phút)
- Mục tiêu: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 34
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 34
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
4. Luyện tập
Bài 34/123
Hình 98
DABC = DABD (g.c.g) vì:
Hình 99:
DABC và DACE có:
3. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc tính chất trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g, Hệ quả bằnh nhau của hai tam giác vuông
- Làm bài tập 35, 36, 37 (SGK-123)
Ngày soạn: 28/11/2012
Ngày giảng: 01/12/2012
Tiết 29. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình002C CM 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, thước đo góc, com pabảng phụ
- HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, bảng nhóm
III. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Khởi động
? Phát biểu tính chất trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và hệ quả 1 và hệ quả 2
3. Các hoạt động:
HĐ1. Bài 37(15 phút)
- Mục tiêu: HS chỉ ra được các tam giác bằng nhau trên hình.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103
- Yêu cầu HS chỉ ra các tam giác bằng nhau
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét và chốt lại trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
- HS quan sát bảng phụ
- HS chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS lắng nghe
Bài 37/ 123
Hình 101
Hình 102
Hình 103
HĐ2. Bài 35 (15phút)
- Mục tiêu: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.g.c)
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
? Muốn chứng minh OA = OB làm thế nào
? DAOH và DBOH có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
? Muốn chứng minh CA = CB và làm thế nào
? DAOC và DBOC có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS đọc đầu bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
OA = OB
DAOH = DBOH
- 1 HS lên bảng làm
CA = CB và
Bài 35/123
GT
xÔy ạ 1800
xÔt = tÔy; H ẻ Ot
HAOx tại A
HB Oy tại B
KL
a) OA = OB
b) CA = CB và
Chứng minh
a) Xét DAOH và DBOH có:
=> DAOH = DBOH (g.c.g)
Vậy OA = OB (cạnh tương ứng)
b) Xét DAOC và DBOC có: (cạnh, góc tương ứng).
HĐ3. Bài 38 (13 phút)
- Mục tiêu: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.g.c)
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
- Tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
- GV vẽ lại hình 104 lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL
? Muốn chứng minh AB = CD; AC = BD ta cần kẻ thêm đoạn thẳng nào
? Muốn chứng minh AB = CD; AC = BD ta làm thế nào
? DABC và DDCB có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm
- HS vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL
Nối B với C
AB = CD; AC = BD
DABD =DDCA
- 1 HS lên bảng trình bày
Bài 38/124
GT
AB//CD ; AC//BD
KL
AB=CD; AC=BD
Chứng minh
Nối B với C;
xét DABC và DDCB có
=> DABD =DDCA (g.c.g)
=> AB = CD, AC = BD (cạnh tương ứng)
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài tính chất - Hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- làm bài tập: 39 đến 42 (SGK-124)
- Xem lại các kiến thức trong chương I chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì I
File đính kèm:
- H7 t28-29.doc