Bài giảng điện tử Lịch sử 9 Bài 9: Nhật Bản

- Yếu tố con người Nhật Bản là quan trọng nhất. Vì :

+ Từ những điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh lịch sử và môi trường xã hội, con người Nhật Bản được hình thành với nhứng giá trị truyền thống được đề cao là:

. Cần cù lao động và có tình yêu đối với thiên nhiên.

. Biết tìm ra cái hay của người khác để học hỏi và vận dụng nó để phục vụ cho mình.

. Tính kỷ luật và có ý thức rõ ràng về nghĩa vụ và bổn phận

. Trung thành với những bậc quyền uy và luôn giữ trọn chữ tín.

. Biết chịu đựng và giữ phép lịch sự.

. Tiết kiệm và biết lo xa.

 Từ những yếu tố đó của con người

 Nhật Bản. Chúng ta là những con người

Việt Nam đã có những đức tính gì ?

 Và các em đã học hỏi những gì

 từ những con người Nhật Bản

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 26/10/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử Lịch sử 9 Bài 9: Nhật Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAØI 9:NHAÄT BAÛN LỚP 9 I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH. II. NHAÄT BAÛN KHOÂI PHUÏC VAØ PHAÙT TRIEÅN KINH TEÁ SAU CHIEÁN TRANH III. CHÍNH SAÙCH ÑOÁI NOÄI VAØ ÑOÁI NGOAÏI CUÛA NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH Dieän tích : 377.906,97km 2 ( roäng thöù 60 treân theá giôùi ) Daân soá : 127.270.000 ngöôøi Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai Em hãy cho biết tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào ? ? - Nước bại trận - Mất hết thuộc địa . Kinh tế bị tàn phá nặng nề Nạn thất nghiệp trầm trọng - Thiếu lương thực , thực phẩm , hàng tiêu dùng Nếu như các em là những người lãnh đạo một đất nước gặp khó khăn như vậy thì các em sẽ làm gì để đưa đất nước đó đi lên ? ? Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Sau chiến tranh Nhật Bản đã có những cải cách dân chủ nào ? ? Bản hiến pháp mới của Nhật Hoàng công bố ngày 3/11/1946 và có hiệu lực từ ngày 3/5/1947.Hiến pháp mới bãi bỏ quyền lực của Nhật Hoàng đối với Nhà nước . Quốc Hội trở thành cơ quan quyền lực tối cao , giữ quyền lập pháp . Quốc hội gồm có 2 viện : Thượng Nghị Viện và Hạ Nghị viện . Như vậy , Nhật Bản về hình thức là nước quân chủ lập hiến , nhưng về thực chất là chế độ dân chủ đại nghị Tư sản . Để thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt , ngăn chặn nguy cơ chiến tranh điều chín của hiến pháp nêu rõ “ Nhật Bản không duy trì hải lục , không quân và các lực lượng chiến đấu khác , không công nhận quyền tham gia chiến tranh với bất kỳ nước nào ”. - Ban hành hiến pháp mới năm 1946 - Thực hiện cải cách ruộng đất (1946-1949 ) Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh . Giải giáp các lực lượng vũ trang . Giải thể các công ty độc quyền lớn . Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước - Ban hành các quyền tự do dân chủ ( luật Công đoàn , đề cao địa vị phụ nữ , trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo ) Vậy những cải cách này có ý nghĩa gì ? Nhân dân Nhật Bản phấn khởi Đây là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản vươn lên . Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) Em hãy nêu những thuận lợi hay điều kiện khách quan cơ bản nào dẫn đến sự khôi phục và phát triển của nền kinh tế Nhật Bản ? ? - Mĩ tiến hành chiến tranh với Triều Tiên (6/1950) - Mĩ gây ra chiến tranh xâm lược Việt Nam ( những năm 60 của thế kỷ 20.) Tại sao đây là cơ hội cho sự phát triển ” thần kỳ ” của nền kinh tế Nhật Bản ? ? Bên cạnh những nhân tố khách quan , thì những yếu tố chủ quan nà làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ ? ? - Truyền thống văn hoá , giáo dục lâu đời của ngưầi Nhật , sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thé giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tọc . Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật Bản . Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển , nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo , có ý chí vươn lên , cần cù lao động , đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm . Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) Trong 4 yếu tố chủ quan đó , theo em yếu tố nào là quan trọng nhất ? ? - Yếu tố con người Nhật Bản là quan trọng nhất . Vì : + Từ những điều kiện tự nhiên , hoàn cảnh lịch sử và môi trường xã hội , con người Nhật Bản được hình thành với nhứng giá trị truyền thống được đề cao là : . Cần cù lao động và có tình yêu đối với thiên nhiên . . Biết tìm ra cái hay của người khác để học hỏi và vận dụng nó để phục vụ cho mình . . Tính kỷ luật và có ý thức rõ ràng về nghĩa vụ và bổn phận . Trung thành với những bậc quyền uy và luôn giữ trọn chữ tín . . Biết chịu đựng và giữ phép lịch sự . . Tiết kiệm và biết lo xa . Từ những yếu tố đó của con người Nhật Bản . Chúng ta là những con người Việt Nam đã có những đức tính gì ? Và các em đã học hỏi những gì từ những con người Nhật Bản ? Những yếu tố khách quan và chủ quan đó đã đem đến những thành tựu gì cho nền kinh tế Nhật Bản ? ? Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu Tồng sản phẩm quốc dân năm 1968 đạt 183 tỷ USD vươn lên đứng thứ hai thế giới sau Mĩ(830tỷ USD) Thu nhập bình quân đầu người : 1990 : 23.796USD vượt Mĩ và đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ (29.850USD) Về công nghiệp , trong những năm 1950-1960 là 15%, những 61-70 là 13,5% Về nông nghiệp : 1967-1969 đã cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước , 2/3 nu cầu thịt , sữa.Nghề đánh cá đứng thứ 2 thế giới sau Pêru . Từ những năm 70 của thế kỷ 20, cùng với Mĩ và Tây Âu , Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu Tây Âu Mĩ Nhật Bản Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế Bên cạnh những thành tựu đó , nền kinh tế Nhật Bản đã có những hạn chế gì , từ những năm 90 của thế kỷ 20 ? ? Hầu hết năng lượng , nguyên liệu đều phải nhập từ nước ngoài , sự cạnh tranh , chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác . Từ những năm 90 của thế kỷ 20 nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài : + Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục : những năm 91-95 là 1,4%, năm 1996 nhích lên 2%, nhưng 1997 xuống âm 0,7%, năm 98 âm 1%, 99 âm 1,19% + Nhiều công ty bị phá sản , ngân sách thâm hụt . + Dư luận thế giới nhận xét rằng : “ Nước Nhật đã đánh mất 10 năm của thế kỷ 20”. Những biện pháp khắc phục của chính phủ đã không thu được kết quả như mong muốn Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Em hãy trình bày chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ? ? Nhật Bản chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ Đảng cộng sản và nhiều đảng phái công khai hoạt động Phong trào bãi công và phong trào dân chủ phát triển rộng rãi Từ năm 1955 -1993 đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền ( đảng của giai cấp tư sản ) - Từ năm 1993 đảng LDP đã mất quyền lập chính phủ , phải nhường chổ hoặc liên minh với các dảng đối lập Em đánh giá như thế nào về việc đảng LDP mất quyền lập chính phủ ? ? Đây là sự kiện quan trọng , một mốc trong đời sống chính trị Nhật Bản . Tình hình chính trị không ổn định , có lúc chỉ trong một thời gian các chính phủ liên tiếp thay đổi , đã đòi hỏi phải có một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng Chính sách đối nội của Mĩ và Nhật Bản theo em có gì khác nhau ? ? Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Em hãy trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật ( từ sau chiến tranh trên giới thứ hai đến thập niên 90 )? ? Từ những thập niên 90 đến nay, Nhật Bản đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào ? ? Với sự hiểu biết của mình , em hãy cho biết Việt Nam và Nhật Bản có mối quan hệ như thế nào từ sau chiến tranh thế giới 2 đến nay ? ? 2. Chính sách đối ngoại Việt Nam và Nhật Bản có mối quan hệ về chính trị , kinh tế , văn hoá . Ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm”Hợp tác lâu dài , đối tác tin cậy ” giữa hai nước . Nhật Bản giành nhiều nổ lực để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị , nhằm xoá bỏ cái hình ảnh mà thế giới thường nói về Nhật Bản “ Một người khổng lồ về kinh tế , nhưng lại là một chú lùn về chính trị ”. Trong những năm gần đây , Nhật đang vận động để trở thành uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp quốc , giành quyền đăng cai tổ chức các hội nghị quốc tế , các kỳ thế vận hội , hoặc đóng góp tài chính vào những hoạt động quốc tế của Liên Hợp quốc Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Củng cố Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm của Nhật Bản những năm 1961-1970 là bao nhiêu % ? 2. Chính sách đối ngoại c. 15,5% a. 12% b. 13,5% d. Tất cả đều sai  Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Củng cố Năm 1968 tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản đạt bao nhiêu tỉ đô la ? ? 2. Chính sách đối ngoại c. 187 tỉ USD a. 183 tỉ USD b. 185 tỉ USD d. 190 tỉ USD  Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Củng cố Quần đảo Nhật Bản gồm 4 đảo chính , trong đó Đảo lớn nhất là : ? 2. Chính sách đối ngoại c. Hôn-xiu a. Hô-Cai-đô b. Kiu-xiu d. Xi- cô-cư  Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Củng cố Thủ đô Nhật Bản là : ? 2. Chính sách đối ngoại c. Ô- xa -ca a. Ki-ô-tô b. Na- gôi -a d. Tô-ki-ô  Baøi 9: Nhaät Baûn I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thuận lợi(điều kiện khách quan và chủ quan ) 2 . Thành tựu 3. Hạn chế II.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH. 1. Chính sách đối nội Củng cố Bài 1: Hãy nêu những nội dung chính các cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai và ý nghĩa của chúng ? ? 2. Chính sách đối ngoại Bài 2: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản ? Việt Nam và Nhật Bản có quan hệ và hợp tác như thế nào trong những năm qua ? ?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_lich_su_9_bai_9_nhat_ban.ppt