Bài giảng Địa lý 11 - Tiết 2, Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì

I - Lãnh thổ và vị trí địa lý

1.Lãnh thổ

e Lãnh thổ Hoa Kì gồm một phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo Alaska và quần đảo Hawaii.

e Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích lớn nên thiên nhiên đa dạng, hìng dạng cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

2.Vị trí địa lý

e Phần lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ có vị trí nằm trong khoảng 250B – 440B, ở bán cầu Tây, tiếp giáp hai đại dương lớn ( Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) có đường bờ biển dài, gầm Mĩ Latinh thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý 11 - Tiết 2, Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ Tiết 1: Tự nhiên và dân cư I - Lãnh thổ và vị trí địa lý 1.Lãnh thổ Lãnh thổ Hoa Kì gồm một phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ , bán đảo Alaska và quần đảo Hawaii. Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích lớn nên thiên nhiên đa dạng , hìng dạng cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông . 2.Vị trí địa lý Phần lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ có vị trí nằm trong khoảng 25 0 B – 44 0 B, ở bán cầu Tây , tiếp giáp hai đại dương lớn ( Đại Tây Dương và Thái Bình Dương ) có đường bờ biển dài , gầm Mĩ Latinh thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm . II – Điều kiện tự nhiên 1.Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên Vùng phía Tây ( còn gọi là vùng Coóc-đi-e ) Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, theo hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc . Tập trung nhiều kim loại màu như : vàng , đồng , bôxit , chì Tài nguyên năng lượng rất phong phú với dầu mỏ , khí tự nhiên , than Diện tích rừng lớn , phân bố ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương . Ven Thái Bình Dương có đồng bằng nhỏ , đất tốt , khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương . Vùng phía Đông : Gồm dãy núi già A-pa-lat và đồng bằng ven Đại Tây Dương . Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000-1500m, sườn thoải , nhiều thung lũng rộng cắt ngang , giao thông tiện lợi . Khoáng sản chủ yếu là than đá , quặng sắt với trữ lượng lớn , nằm lộ thiên  dễ khai thác . Khí hậu ôn đới , lượng mưa tương đối lớn  nguồn thuỷ năng phong phú . Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích khá lớn , đất phì nhiêu . Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới  thích hợp trồng nhiều loại cây lương thực , cây ăn quả Vùng trung tâm : Gồm các bang nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki . Phía Tây và phía Bắc có địa hình gò đồi thấp , đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi . Phía Nam với đồng bằng phù sa màu mỡ , rộng lớn do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắpthuận lợi cho trồng trọt . Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá và quặng sắt ở phía Bắc , khí tự nhiên ở Taxes và ven vịnh Mehico . Phía Bắc có khí hậu ôn đới , các bang ven vịnh Mehico có khí hậu cận nhiệt . 2. Alaska và Hawaii 1.Alaka Alaska là một bán đảo rộng lớn , nằm ở Tây Bắc Bắc Mĩ , địa hình chủ yếu là đồi núi , có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn ( thứ hai của Hoa Kì ) 2.Hawaii Hawaii là quần đảo giữa thái Bình Dương , có tiềm năng rất lớn về hài sản và du lịch III – DÂN CƯ 1.Gia tăng dân số Hoa Kì có dân số đứng thứ 3 thế giới ( sau Trung Quốc và Ấn Độ ) Dân số tăng nhanh mà nguyên nhân là do nhập cư đến từ châu Âu , Mĩ Latinh , châu Á, châu Âu , châu Phi Dân nhập cư đã mang lại cho Hoa Kì nguồn tri thức , vốn và lực lượng lao động lớn mà không tốn chi phí đầu tư . 2.Thành phần dân cư Có thành phần dân cư đa dạng với 83% dân số có nguồn gốc châu Âu , 33 triệu người nguồn gốc hâu Âu . Dân có nguồn gốc châu Á và Mĩ Latinh tăng mạnh . Người bản địa Anh điêng chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người . 3.Dân cư Dân cư tập trung chủ yếu ở khu có điều kiện tự nhiên , khí hậu thuận lợi như phía Đông Bắc Người Anh điêng bị dồn vào sống ở những vùng núi hiểm trở phía Tây . Hiện tại , dân có xu hướng di chuyển đến các bang ở phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương . Dân tập trung chủ yếu ở thành phố , tỉ lệ dân thành thị chiếm 79% ( năm 2004). Các thành phố vừa và nhỏ chiếm 91.8 % dân đô thị hạn chế tiêu cựa của đô thị hoá .  Bạn hãy cho biết những tiêu cực của đô thị hoá và những tiêu cực được hạn chế khi dân cư tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ ?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_11_tiet_2_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki.ppt
Giáo án liên quan