Bài giảng điện tử Địa lý 11 - Tiết 1, Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì

Đ Phần rộng lớn ở Trung tâm lục địa Bắc Mĩ có diện tích 8 triệu km2

Đ Vùng Alaxca ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ

Đ Quần đảo Haoai thuộc Thái Bình Dương

 

ppt46 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng điện tử Địa lý 11 - Tiết 1, Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. đ ịa lý khu vực và các quốc gia Hãy cho biết : 1/. Ai đã tìm ra Tân thế giới ( Châu Mĩ) vào năm 1492 ? Côlômb ô 2/. Tổng thống đ ầu tiên của Hoa Kỳ là ai ? Goerge Oasinhtơn 3/. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ đư ợc thành lập vào thời gian nào ? - 04/07/1776 C. Côlômbô G. Oashinhtơn Hợp chúng quốc hoa kỳ Diện tích : 9629 nghìn km2 Dân số :(2005) 296,5 triệu người Thủ đô: Oasinhtơn Thu nhập/người : 39.739 USD Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Gồm : Lãnh thổ và vị trí đ ịa lý Đ iều kiện tự nhiên Dân cư I. Lãnh thổ và vị trí đ ịa lý 1. Lãnh thổ Vị trí của Hoa Kỳ trên bản đồ Châu Mĩ ? Hãy nêu đ ặc đ iểm đ ộc đáo của lãnh thổ Hoa Kỳ ? ? Hình dạng lãnh thổ tạo thuận lợi gì cho Hoa Kỳ phát triển ? Lãnh thổ Hoa Kỳ gồm 3 phần : Phần rộng lớn ở Trung tâm lục đ ịa Bắc Mĩ có diện tích 8 triệu km2 Vùng Alaxca ở Tây Bắc lục đ ịa Bắc Mĩ Quần đảo Haoai thuộc Thái Bình Dương 2. Vị trí đ ịa lý : ? Hãy nêu đ ặc đ iểm vị trí đ ịa lý của Hoa Kỳ ? ? Các đ ặc đ iểm đó có ả nh hưởng nh ư thế nào đ ến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kỳ ? Vị trí đ ịa lý của Hoa Kỳ : Nằm ở Bán cầu Tây Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Giáp Canada, Mêhic ô và gần khu vực MĩLaTinh ý nghĩa : - Thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng - Không bị ả nh hưởng của 2 cuộc chiến tranh thế giới - Thuận lợi để giao lưu với các nước trên thế giới II. Đ iều kiện tự nhiên 1. Phần lãnh thổ nằm ở trung tâm lục đ ịa Bắc Mỹ phân hoá thành 3 vùng : H6.1: Đ ịa hình và khoáng sản Hoa Kỳ Đ ặc đ iểm 3 vùng tự nhiên phần lãnh thổ thuộc trung tâm lục đ ịa Bắc Mỹ của Hoa Kỳ Thảo luận theo nhóm : - Nhóm 1 tìm hiểu đ ặc đ iểm về vùng phía Tây - Nhóm 2 tìm hiểu đ ặc đ iểm về vùng phía Đô ng - Nhóm 3 tìm hiểu đ ặc đ iểm vùng Trung tâm Miền Phía Tây Trung tâm Phía Đô ng Phạm vi lãnh thổ và đ ịa hình -Các dãy núi cao trên 2000m, chạy song song theo hướng B-N, xen kẽ các bồn đ ịa và cao nguyên Phía Bắc: gò đ ồi thấp Phía Nam:Đồng bằng phù sa sông Mitxixipi -Dãy núi cổ Apalat -Các đ ồng bằng ven Thái Bình Dương Khí hậu - Kh ô hạn, có sự phân hoá phức tạp - Phía Bắc:ôn đ ới lục đ ịa - Phía Nam:Cận nhiệt -Ôn đ ới hải dương và cận nhiệt Tài nguyên phát triển CN - Nhiều kim loại màu:Vàng,đồng,ch ì -Tài nguyên năng lượng phong phú - Phía Bắc: Than đá, quặng sắt - Phía Nam:Dầu mỏ và khí đ ốt -Than đá và quặng sắt nhiều nhất - Thuỷ năng phong phú Tài nguyên phát triển NN - Ven TBD có các đ ồng bằng nhỏ , đ ất tốt - Diện tích rừng kh á lớn -Đ ồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp -Đ ồng bằng phù sa ven biển kh á lớn , phát triển trồng cây ôn đ ới ? Nêu đ ặc đ iểm đ ặc trưng về vị trí đ ịa lý , tự nhiên của Bán đảo Alaxca và Quần đảo Ha- oai ? 2. Bán đảo Alaxca và quần đảo Ha- oai Bán đảo Alaxca : Bán đảo rộng lớn ở Tây Bắc Bắc Mĩ, chủ yếu là đ ồi núi , giàu dầu mỏ và khí đ ốt Quần đảo Haoai : Nằm giữa Thái Bình Dương , có tiềm năng về hải sản và du lịch ? Nêu những khó khăn về tự nhiên của Hoa Kỳ ? * Một số khó khăn về tự nhiên của Hoa Kỳ Miền núi phía Tây:Mưa ít , hoang mạc, thiếu nước Phía Đô ng:đất bị bạc màu Vùng đ ồng bằng phía Bắc:có bão tuyết Phía Nam có bão nhiệt đ ới , lốc xoáy, vòi rồng Một số hình ả nh về cơn bão Katrina(29/10/2005) III. Dân cư 1. Dân số B6.1. Số dân Hoa Kỳ giai đoạn 1880 – 2005 ( triệu người ) ? Hãy nhận xét tình hình phát triển dân số của Hoa Kỳ ? Năm 1800 1820 1880 1920 1980 2005 Số dân 5 10 50 105 227 296,5 Lược đồ nhập cư vào Hoa Kỳ giai đoạn 1820 - 1990 ? Người nhập cư vào Hoa Kỳ chủ yếu đ ến từ đâu? ? Nguồn nhập cư lớn đã đ em lại cho Hoa Kỳ những thuận lợi gì? Bảng 6.2. Một số tiêu chí về dân số Hoa Kỳ ? Hiện nay dân số Hoa Kỳ đ ang có xu hướng phát triển nh ư thế nào? ? Xu hướng gi à hoá dân số có ả nh hưởng nh ư thế nào đ ến sự phát triển của Hoa Kỳ ? Năm 1950 2004 Tỉ suất gia tăng tự nhiên (%) 1,5 0,6 Tuổi thọ trung bình ( tuổi ) 70,8 78,0 Nhóm dưới 15 tuổi (%) 27,0 20,0 Nhóm trên 65 tuổi (%) 8,0 12,0 1. Dân số : Dân số đ ứng thứ 3 thế giới ( sau Trung Quốc , ấ n Độ) Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư Có xu hướng gi à hoá 2. Thành phần dân cư: ? Thành phần dân cư Hoa Kỳ có đ ặc đ iểm gì nổi bật ? ? Tại sao lại có thành phần dân cư nh ư vậy ? ? Đ ặc đ iểm đó tạo thuận lợi và gây khó khăn gì cho Hoa Kỳ trong qu á trình phát triển ? 2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp Người gốc Âu chiếm tỉ lệ lớn nhất (83% dân số ) Có sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư 3. Phân bố dân cư: ? Hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kỳ ? ? Tại sao vùng Đô ng Bắc Hoa Kỳ có mật độ dân số cao nhất ? ? Trong những năm gần đây, xu hướng thay đ ổi phân bố dân cư của Hoa Kỳ nh ư thế nào ? Nguyên nhân có sự thay đ ổi đó? 3. Phân bố dân cư: - Phân bố không đ ều * Đô ng đ úc ở vùng Đô ng Bắc, ven biển và đại dương * Thưa thớt ở vùng Trung tâm , và vùng núi phía Tây - Xu hướng : Mở rộng về các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương - Tỉ lệ dân thành thị cao (79% - 2004) ? Tỉ lệ dân thành thị cao sẽ có thuận lợi gì cho Hoa Kỳ ? ? Qua bài học hôm nay, em có nhận xét gì về đ ất nước Hoa Kỳ ? Tổng kết : Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn ở trung tâm lục đ ịa Bắc Mĩ, có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú . Dân cư đư ợc hình thành chủ yếu do qu á trình nhập cư. Bài tập : Chọn phương án đ úng nhất trong các phương án sau : 1/. Katrina là: Tên một con sông của Hoa Kỳ Tên một thành phố của Hoa Kỳ Tên một cơn bão nhiệt đ ới Tên một bang của Hoa Kỳ 2/. Đ ặc đ iểm nổi bật của dân cư Hoa Kỳ là: Đa dạng về thành phần dân tộc và chủ yếu là chủng tộc Môngôlôit Phân bố chủ yếu ở vùng Đô ng Bắc và phần lớn là người nhập cư Dân số tăng nhanh và gia tăng tự nhiên cao 3/. ở Hoa Kỳ đi từ Tây sang Đô ng sẽ gặp các dạng đ ịa hình : Đ ồng bằng hẹp , núi cao , cao nguyên , đ ồng bằng rộng lớn , núi thấp và đ ồng bằng Núi cao , núi thấp , đ ồng bằng rộng lớn , núi thấp và đ ồng bằng Đ ồng bằng , cao nguyên và núi thấp 4/. Từ ngày lập quốc đ ến nay, thứ tự các làn sóng nhập cư từ các châu lục khác đ ến Hoa Kỳ lần lượt là: Châu â u – Châu MĩLaTinh – Châu á - Châu Phi Châu Phi – Châu Âu – Châu á , Châu MĩLaTinh Châu â u – Châu á , Châu MĩLaTinh – Châu Phi Châu á , Châu MĩLaTinh – Châu Âu – Châu Phi 5/. Đ ịa bàn nhập cư đ ầu tiên của những người Châu Âu ở Hoa Kỳ là: Vùng Trung tâm Vùng Đô ng Nam Vùng Đô ng Bắc Vùng phía Tây

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_dia_ly_11_tiet_1_bai_6_hop_chung_quoc_hoa.ppt