Khu vực đông dân : Đông Á, Nam Á, Tây Âu,
Nguyên nhân : đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi.
Khu vực thưa dân : Bắc Á, Châu Úc, Bắc Phi,
Nguyên nhân : điều kiện tự nhiên kém thuận lợi (núi cao, hoang mạc, khí hậu lạnh, ) và kinh tế chưa phát triển.
7 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚII. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI : Mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước, Công thức : MĐDS=Dân số (người)Diện tích (Km2)Tên nước Diện tích Km2Dân số (triệu người) MĐDSViệt Nam 330.99178,7Trung Quốc 9.597.0001.273,3Inđônêxia 1.919.000206,1238133107Nhóm 1-3-5 : Xác định các khu vực tập trung đông dân? Giải thích nguyên nhân ? Nhóm 2-4-6 : Xác định các khu vực thưa dân ? Giải thích nguyên nhân ? Lược đồ phân bố dân cư thế giới. Dân cư thế giới phân bố không đều : Khu vực thưa dân : Bắc Á, Châu Úc, Bắc Phi,Nguyên nhân : điều kiện tự nhiên kém thuận lợi (núi cao, hoang mạc, khí hậu lạnh,) và kinh tế chưa phát triển. Khu vực đông dân : Đông Á, Nam Á, Tây Âu, Nguyên nhân : đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi. II. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI : 1. Khái niệm : Là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Căn cứ phân chia : Dựa vào hình thái bên ngoài : màu da, tóc, mũi, Có 3 chủng tộc chính Mông–gô–lô–ít(Da vàng - Chủ yếu ở hâu Á) Nê-grô-ít(Da đen – chủ yếu ở Châu Phi)Ơ-rô-pê-ô-it(Da trắng - Chủ yếu ở Châu Âu) Thông tin bổ sung về 3 chủng tộc chính
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_7_bai_2_su_phan_bo_dan_cu_cac_chung_toc.ppt