Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27 đến 34 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên Châu Phi.

2. Kĩ năng

- Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí.

- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí.

3. Thái độ

- Có cách nhìn nhận khách quan về đối tượng địa lí.

- Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác

b) Năng lực đặc thù: Sử dụng các công cụ địa lí học, vận dụng tri thức địa lí giải

quyết một số vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Phi, cảnh quan xa van

2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng

như thế nào đến khí hậu châu Phi?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

* Vào bài mới: Dẫn dắt vào bài mớiHOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới

pdf22 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27 đến 34 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI. CHÂU PHI Tiết 27,28,29 - CHỦ ĐỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí; hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. 3. Thái độ - Tích cực bảo vệ môi trường tự nhiên 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực đặc thù: Sử dụng các công cụ địa lí học, vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. 2. Học sinh: - Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: (7,0 điểm) Em hãy phân biệt giữa lục địa và châu lục. Câu 2: (3,0 điểm) Kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 7điểm * Lục địa: - Là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. - Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. * Châu lục: - Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. - Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. 2,0 2,0 1,0 2,0 2 3 điểm * Kể tên các lục địa và châu lục: - Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á- Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Nam Cực, lục địa Ô- xtrây-li-a. - Trên thế giới có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. Lưu ý: HS kể tên chính xác mỗi lục địa hoặc châu lục được 0,25 điểm 1,5 1,5 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết, em hiểu về châu Phi như thế nào? (có thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người châu Phi) HS trả lời và dẫn dắt vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp GV giới thiệu về châu Phi trên bản đồ tự nhiên - Các điểm cực: B: Mũi BLăng : 37020/ B(Tuynidi) N : Mũi Kim : 34051/ N(Nam Phi) T : Mũi Xanh : 170 33 / T (Xênêgan). Đ: Mũi RaTha Phun : 510 24 / Đ(Xômali) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết: ? Châu Phi có diện tích bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? - GV cho HS quan sát H26.1, bản đồ và trả lời các câu hỏi : ? Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? HS : Trả lời ? Xác định trên bản đồ đường xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? - Xích đạo đi qua giữa Châu Phi - Chí tuyến bắc : gần giữa Bắc Phi - Chí tuyến Nam : gần giữa Nam Phi ? Tìm vị trí kênh đào Xuy-ê? HS xác định trên bản đồ - Nối liền Địa Trung Hải và biển Đỏ, nằm giữa châu Á và Phi. ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới? - Rút ngắn tuyến đường giao thông ? Nêu tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh ? Xác định trên bản đồ. HS lên bảng xác định. 1. Vị trí địa lí - Diện tích : hơn 30 triệu km2 - Tiếp giáp : + Bắc : Địa Trung Hải + Tây : Đại Tây Dương + Đông Bắc : Biển Đỏ + Đông Nam : Ấn Độ Dương - Đại bộ phận lãnh thổ của châu Phinằm giữa 2 đường chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo. GV chuyển ý: Vậy châu Phi có đặc điểm về địa hình, khoáng sản như thế nào, chúng ta chuyển sang mục 2. * Hoạt động 2: Cá nhân / Nhóm GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ và H 26 trang 38 SGK : ? Châu Phi có những dạng địa hình nào chủ yếu? (cao từ 500-2000m) ? Hãy nêu nhận xét về đường bờ biển của Châu Phi? HS dựa vào bản đồ nhận xét ? Nhận xét sự phân bố địa hình đồng bằng của Châu Phi ? HS: Sơn nguyên chiếm chủ yếu diện tích Đông Phi - Đồng bằng tập trung ở ven biển + Bắc Phi : Có 2 dạng địa hình - Các vùng đất thấp (0-200 m ) nằm giữa các cao nguyên tạo nên các bồn địa ( bồn địa Sát) - Cao nguyên có độ cao 500-1000 m, có bồn địa Nin Thượng + Nam Phi : 1500m tạo thành bồn địa Calahari, bồn địa Công gô . ? Tìm trên bản đồ tên các bồn địa , các sơn nguyên , các hồ ,các dãy núi ? HS xác định trên bản đồ ? Địa hình phía đông khác với phía tây như thế nào ? - Phía đông : Được nâng lên mạnh , nền đá bị nứt vỡ đổ sụp tạo thành những thung lũng sâu , nhiều hồ dài và hẹp - Địa hình thấp dần - GV kết luận hướng nghiêng của địa hình là ĐN lên TB *GV chia nhóm thảo luận: (5 phút) Nhóm 1: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản từ xích đạo lên Bắc Phi. Nhóm 2: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản từ xích đạo xuống Nam Phi. Nhóm 3: Nhận xét về đặc điểm khoáng sản châu Phi? - Đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét, chốt kiến thức trên bảng phụ. GV tổng kết kiến thức của bài HS đọc kết luận cuối bài. 2. Địa hình và khoáng sản - Hình dạng : Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo. - Địa hình : tương đối đơn giản, toàn bộ lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ. - Khoáng sản : phong phú, nhiều kim loại quý : Dầu mỏ, khí đốt, sắt, vàng, uranium, kim cương. * Kết luận chung (SGK Trang 84) HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Quan sát lược đồ TN, lập bảng các loại khoáng sản chính, sự phân bố:... HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng ? Viết đoạn văn ngắn trình bày đôi nét về thiên nhiên châu Phi (vị trí, địa hình và khoáng sản) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Tìm hiểu về các kiến thức về thiên nhiên châu Phi. - Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên Châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, làm bài tập sgk. - Nghiên cứu trước bài 27 “ Thiên nhiên châu Phi”(Tiếp theo) + Đọc sgk, tìm hiểu về khí hậu- các đặc điểm khác của MTTN châu Phi. Giảng: Tiết 27,28,29 - CHỦ ĐỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS Trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên Châu Phi. 2. Kĩ năng - Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí. 3. Thái độ - Có cách nhìn nhận khách quan về đối tượng địa lí. - Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác b) Năng lực đặc thù: Sử dụng các công cụ địa lí học, vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Phi, cảnh quan xa van 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Vào bài mới: Dẫn dắt vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Nhóm/ Cặp - GV cho HS quan sát H 26.1/ tr.83 và H 27.1/ tr.85 SGK , chia 6 nhóm thảo luận (5 phút), đại diện nhóm chia sẻ nội dung thảo luận, các nhóm nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp hiểu biết bản thân, hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi? Nhóm 1, 2: Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng? (So sánh phần đất liền của 2 chí tuyến của châu Phi và phần còn lại ) Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô? (Quan sát hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu Phi) Nhóm 3, 4: Giải thích vì sao ở châu Phi lại hình thành những hoang mạc lớn? (Quan sát vị trí các đưởng chí tuyến, vị trí lục địa Á-Âu so với châu Phi ) ? Rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở châu Phi? Nhóm 5,6: Xác định nguyên nhân phân bố lượng mưa không đều ở châu Phi? ? Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi. HSTL, GV kết luận và chuyển sang mục 2 * Hoạt động 2: Cá nhân GV cho HS quan sát H27.2 và yêu cầu HS: ? Nêu tên các môi trường tự nhiên Châu Phi? Xác định chúng trên lược đồ? HS lên xác định trên bản đồ ? Nhận xét sự phân bố đó? Vì sao có sự phân bố như vậy? - Do vị trí của Châu Phi và phân bố mưa,xích đạo qua chính giữa Châu Phi, chí tuyến Bắc , Nam qua chính giữa Bắc Phi, Nam Phi ? Môi trường tự nhiên nào là điển hình của 3. Khí hậu. - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi là châu lục nóng. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, thời tiết ổn định. - Ít chịu ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền nên châu Phi là châu lục khô, hình thành hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất thế giới (Hoang mạc Xa- ha-ra). - Lượng mưa phân bố rất không đều và giảm dần về phía hai chí tuyến. -> Là châu lục nóng và khô bậc nhất thế giới. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên - Do vị trí nằm cân xứng hai bên Xích đạo nên các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo. - Gồm: + Môi trường xích đạo ẩm + 2 môi trường nhiệt đới + 2 môi trường hoang mạc + 2 môi trường địa trung hải. Châu Phi? HS: Xavan, hoang mạc. - GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đặc điểm của môi trường Xavan và hoang mạc ở Châu Phi (tham khảo SGV và phụ lục) ? Cho biết đặc điểm động thực vật của từng môi trường? HSTL. ? Dựa vào H27.1,27.2 SGK nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi? (Mối quan hệ ranh giới phân bố lượng mưa và ranh giới phân bố môi trường tự nhiên châu Phi) HSTL, GV kết luận. GV: Gọi HS đọc kết luận chung SGK - Xavan và hoang mạc là hai môi trường tự nhiên điển hình của Châu Phi và thế giới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Xác định vị trí, ranh giới của môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới trên hình 27.2.Nêu đặc điểm của hai loại môi trường này. Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? - HS trình bày trên lược đồ , nhận xét - GV nhận xét ,bổ sung - MTHM: gồm các hoang mạc lớn(Xa- ha-ra và Ca –la- ha-ri, Na-míp). Khí hậu khắc nghiệt; mưa ít ,nắng nóng; TV –ĐV nghèo nàn. - MT nhiệt đới: mưa ớt; rừng thưa xa van và cây bụi - Nguyên nhân: Vị trí tiếp giáp với dòng biển lạnh ít mưa; gió biển ko thể đi sâu vào đất liền; nằm trên đường chí tuyến Bắc nhiệt độ cao;nằm sát lục địa Á- Âu nên chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa thổi vào. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Nêu những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở châu Phi? + Thuận lợi : có tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú + Khó khăn : Khí hậu khô và nóng, diện tích hoang mạc rộng lớn HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu: quan sát hình 27.1, 27.2 và dựa vào kiến thức đã học, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK/ Tr.87 - Làm câu 2 SGK/ Tr.87 vào vở. - Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi” Soạn: Tiết 27,28,29 - CHỦ ĐỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI Bài 28: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và nắm vững hơn sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. 2. Kĩ năng - Biết cách phân tích biểu đồ khí hậu trên lược đồ ở Châu Phi. Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên lược đồ môi trường tự nhiên ở Châu Phi và đặc điểm khí hậu của từng địa điểm. 3. Thái độ - HS tự giác, tích cực trong giờ học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b) Năng lực đặc thù: Sử dụng các công cụ địa lí học, vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ phân bố lượng mưa, các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố các môi trường tự nhiên của châu Phi? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Giới thiệu bài : GV khái quát lại nội dung tiết học trước sau đó dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Cá nhân *PP: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, phân tích - GV cho HS làm việc theo cặp 2 HS với sự hướng dẫn gợi ý của GV ? Nêu sự phân bố môi trường tự nhiên đối xứng qua xích đạo? 1. Bài tập 1: Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên. a. So sánh diện tích của các môi trường ở Châu Phi - Châu Phi có các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo: rừng xích đạo, Xavan, hoang mạc chí ? Xác định vị trí, giới hạn khu vực phân bố của từng môi trường? GV hướng dẫn HS quan sát H27.1 và gợi ý HS giải thích sự hình thành hoang mạc. ? Vành đai khí áp nào thống trị hầu như quanh năm? - HS: trả lời ? Lục địa nào nằm ở phía bắc ? - HS: trả lời ? Kích thước của Bắc Phi ? - HS: dựa vào kiến thức đã học để trả lời ? Xác định vị trí dòng biển lạnh Benghêla chảy ven bờ biển phía tây Châu Phi? ? HS xác định trên bản đồ GV phân tích thêm: về ảnh hưởng của dòng biển nóng Xômali, Môdămbich, Mũi Kim chảy ven bờ biển đông Châu Phi tạo điều kiện cho Xavan phát triển ở phía đông. Chính vì thế ở Nam Phi hoang mạc bị Xavan đẩy lùi (ở phía đông) * Hoạt động 2: Nhóm/ Cặp *PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: Nhóm 1, 2: Biểu đồ A Nhóm 3, 4: Biểu đồ B GV phát phiếu học tập cho các nhóm. ? Phân tích nhiệt độ: Nhiệt độ tháng nào cao nhất? Nhiệt độ tháng nào thấp nhất? Biên độ nhiệt ? ? Phân tích lượng mưa: Trung bình cả năm, mùa mưa vào tháng nào? ?Từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường khí hậu nào? - GV yêu cầu HS nhớ lại: + Các đới khí hậu trên trái đất. + Mùa đông bắc bán cầu thường rơi vào tháng mấy? (12, 1) + Mùa hạ bắc bán cầu thường rơi vào tháng mấy? (6 ,7) tuyến và cận nhiệt đới khô( Địa Trung Hải) b. Giải thích vì sao các hoang mạc Châu Phi lại lan ra sát bờ biển? - Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không mưa . - Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á- Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa ĐB từ lục địa Á- Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa. - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m, nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền . -> Vì vậy khí hậu Châu Phi khô hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới: Xahara - Dòng biển lạnh Benghêla và vị trí đường chí tuyến nam đã hình thành nên hoang mạc Namip. 2. Bài tập 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. a. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Biểu đồ A: + Lượng mưa trung bình năm: 1244mm + Mùa mưa : T11 -> T3 + Nhiệt độ cao nhất: 250C ( T3, T11) + Nhiệt độ thấp nhất: 180C ( T7) + Biên độ nhiệt: 70C -> Kết luận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu Nam, thuộc môi trường nhiệt đới. - Biểu đồ B: + Lượng mưa trung bình năm: 897 mm + Mùa mưa : T6 -> T9 + Nhiệt độ cao nhất : 350C ( T5) + Nhiệt độ thấp nhất: 200C ( T1) + Biên độ nhiệt: 150C -> Kết luận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu Bắc, thuộc môi ? Sắp xếp các hình A, B phù hợp với các vị trí 1,2,3,4 trên hình 27.2 - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận: - Đại diện nhóm báo kết quả. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên thu phiếu học tập, nhận xét, bổ sung, chốt kết quả. GV: hướng dẫn HS về nhà tự phân tích 2 biểu đồ còn lại: Biểu đồ C, D tương tự như biểu đồ A và B. GV: Tổng kết bài thực hành. trường nhiệt đới. b. Sắp xếp các biểu đồ phù hợp với H27.2 : - A -> 3 (Lu- bum- ba- si) - B -> 2 (Ua- ga- đu-gu) - Biểu đồ C và D (về nhà phân tích) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập *PP: Trực quan,vấn đáp, luyện tập thực hành * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 1. Quan sát H27, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé các môi trường tự nhiên châu Phi? A. Hoang mạc, nhiệt đới ,xích đạo ẩm, địa trung hải. B. Nhiệt đới, hoang mạc, địa trung hải, xích đạo ẩm. C. Xích đạo ẩm, hoang mạc , nhiệt đới. D.Địa trung hải, xích đạo ẩm, nhiệt đới, hoang mạc. 2. Các môi trường tự nhiên chiếm diện tích lớn ở châu Phi là: A. Hoang mạc và cây bụi lá cứng. B. Xa van và rừng lá kim. C. Rừng rậm xanh quanh năm và rừng hỗn giao. D. Hoang mạc và xa van. 3. Luyện tập Bài 1 Đáp án: A Bài 2 Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Ở Việt Nam có kiểu môi trường khí hậu nào? Bằng sự hiểu biết ,em nêu những nét chung về khí hậu Việt Nam? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Tìm hiểu thêm về khí hậu và môi trường tự nhiên châu Phi. - Xem lại kiến thức và hoàn thiện bài thực hành. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi. (Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài). Giảng: Tiết 30 - Bài 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội Châu Phi. - Mục 1. Lịch sử và dân cư phần a: Sơ lược lịch sử : Không dạy 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ dân cư để trình bày đặc điểm dân cư ở Châu Phi 3. Thái độ - Ý thức được sự cần thiết phải đoàn kết các dân tộc và bảo vệ chủ quyền đất nước. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b) Năng lực đặc thù: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư châu Phi. - Một số hình ảnh về xung đột và di dân ở châu Phi (Nếu có) 2. Học sinh: - SGK, đọc nghiên cứu chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Giới thiệu bài : Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, đại dịch AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Họat động 1: Cá nhân/ Nhóm 1. Lịch sử và dân cư - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và H9.1, mthảo luận nhóm (3 phút) Nhóm 1, 2, 3, 4: Trình bày sự phân bố âcư ở châu Phi. Tại sao dân cư châu Phi phân bố không đều? Các nhóm trao đổi, thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Chốt KT ? Xác định các vùng phân bố dân cư theo bảng chú giải H29.1? HS trả lời , GV chuẩn xác kiến thức và kết luận: điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển là các nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư rất khác nhau ở châu Phi ? Xác định trên H29.1 các thành phố trên 5 triệu dân, các thành phố từ 1 triệu dân ->5 triệu dân HS: Lên bảng xác định trên bản đồ (có 3 thành phố trên 5 triệu dân: An Giê, Cai Rô, La Gốt; có 21 thành phố từ 1triệu -> 5 triệu dân) ? Nêu nhận xét chung về sự phân bố các thành phố đông dân ? - GV kết luận và chuyển ý: dân cư là một trong những nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một nước. Ta sẽ tìm hiểu thêm những đặc điểm khác của vấn đề dân số, dân tộc ở châu Phi ở mục 2. * Họat động 2: Cá nhân/ Cả lớp GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK: ?Cho biết số dân của châu Phi năm 2001? HS: 818 triệu người - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK, bảng số liệu trang 91 trả lời các câu hỏi: ? Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu Phi là bao nhiêu ? - HSTL GV yêu cầu HS tìm trên bản đồ: ? Các quốc gia trong bảng số liệu:5 quốc gia HS lên bảng xác định ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm b. Dân cư: - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều: + Vùng hoang mạc hầu như không có người ở + Môi trường Xavan có mật độ dân cư trung bình + Môi trường xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao + Riêng lưu vực sông Nin có mật độ dân cư cao nhất - Các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên thường tập trung ở ven biển. Đa số dân cư sống ở nông thôn 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở châu Phi a. Bùng nổ dân số - Châu Phi có hơn 818 triệu dân, chiếm 13,4% dân số thế giới (2001). - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu Phi vào loại cao nhất thế giới (2,4%) dẫn đến sự bùng nổ dân số. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ở vùng Đông Phi ,Tây Phi và thấp nhất ở Nam Phi - Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên là nguyên nhân làm cho ở vùng nào của châu Phi? GV cung cấp mức gia tăng trung bình của thế giới là: 1,4% ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? ? Tại sao châu Phi thường bị nạn đói đe dọa ? GV mở rộng KT về đói nghèo ? Nêu tình hình đại dịch AIDS ở châu Phi? Hậu quả của nó? - HSTL GV mở rộng KT về bệnh tật, đặc biệt là đại dịch AIDS. - HS dựa vào kênh chữ SGK trả lời ? Cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự xung đột tộc người? - GV sử dụng phương pháp đàm thọai gợi mở hoặc nêu vấn đề để HS có thể rút ra nhận xét về những hậu quả của cuộc xung đột sắc tộc ở châu Phi - HSTL, GV nhận xét, chốt kiến thức ? Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi? - HSTL, GV kết luận. GV: Tổng kết - HS đọc kết luận chung châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa - Đại dịch HIV/AIDS b. Xung đột tộc người - Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi. * Kết luận chung( SGK Trang 92) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập *PP: Trực quan,vấn đáp *Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não ? Phân tích nguyên nhân đã kìm hãm sự phát triển KT- XH của châu Phi? - Gọi một số hs lên bảng trình bày ý kiến, nhận xét 3. Luyện tập - Nguyên nhân: + Do gia tăng dân số cao nhất TG (2,4%- 2001) đã ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển kinh tế và đời sống của người dân CP. + Do khí hậu khô hạn, dẫn đến hạn hán nên sản xuất nông nghiệp rất khó khăn. + Đại dịch AIDS: năm 2000 (25 triệu người bị nhiễm HIV/AIDS), phần lớn ở độ tuổi lao động, đe dọa sự phát triển KTXH. + Xung đột tộc người và sự can thiệp của nước ngoài-> chiến tranh ... HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Châu Phi có dân số cao. Bằng sự hiểu biết của em, cho biết châu Á dân số như thế nào? - Ở châu Á vấn đề xung đột tộc người có diễn ra hay không ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Tìm hiểu thêm về dân cư và các cuộc xung đột tộc người ở châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm nội dung bài, hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài 30: “ Kinh tế châu Phi” (Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Giảng: Tiết 31, Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. 2. Kĩ năng. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế 3. Thái độ. - Hiểu được các hoạt động công nghiệp và nông nghiệp với kỷ thuật lạc hậu của châu phi đã có tác đông xấu đến môi trường. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường của châu phi (mục 2, liên hệ). 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ. b. Năng lực đặc thù: - Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế châu phi 2. Học sinh: SGK, tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu Phi. 3

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_27_den_34_truong_thcs_phuc_than.pdf