Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Địa lý Lớp 7 - Mã đề 701 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng

Câu 1: Môi trường hoang mạc thường phân bố ở

 A. Bắc Phi và Nam Á.

 B. dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.

 C. Nam Mĩ.

 D. Trung Á và lục địa Ôx – trây – li – a.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc là

 A. biên độ nhiệt trong năm rất lớn.

 B. biên độ nhiệt ngày – đêm rất lớn.

 C. khô hạn, biên độ nhiệt lớn.

 D. rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.

Câu 3: Loại gia súc phổ biến được nuôi ở vùng hoang mạc là

 A. tuần lộc. B. bò. C. lạc đà. D. lợn

Câu 4: Tại sao cá lại sinh sống nhiều ở đới lạnh?

 A. Ít bị săn bắt. B. Nhiều thức ăn.

 C. Khí hậu thuận lợi. D. Thích nghi tốt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Địa lý Lớp 7 - Mã đề 701 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG Mã đề thi: 701 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm (5đ) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúngnhất. Câu 1: Môi trường hoang mạc thường phân bố ở A. Bắc Phi và Nam Á. B. dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền. C. Nam Mĩ. D. Trung Á và lục địa Ôx – trây – li – a. Câu 2: Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc là A. biên độ nhiệt trong năm rất lớn. B. biên độ nhiệt ngày – đêm rất lớn. C. khô hạn, biên độ nhiệt lớn. D. rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn. Câu 3: Loại gia súc phổ biến được nuôi ở vùng hoang mạc là A. tuần lộc. B. bò. C. lạc đà. D. lợn Câu 4: Tại sao cá lại sinh sống nhiều ở đới lạnh? A. Ít bị săn bắt. B. Nhiều thức ăn. C. Khí hậu thuận lợi. D. Thích nghi tốt. Câu 5: “Chuyển động của cồn cát trong hoang mạc” là do A. độ dốc. B. nước chảy. C. gió thổi. D. nước mưa. Câu 6: Loại động vật nào sau đây sống ở đới lạnh? A. Hải cẩu. B. Lạc đà. C. Linh dương. D. Bò sát. Câu 7: Ý nào sau đây không phải là cách thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc? A.Tự hạn chế sự mất nước. B. Rễ cây mọc sâu, lá biến thành gai. C. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. D. Ngủ đông. Câu 8: Phần lớn các quốc gia đã làm gì để ngăn chặn sự mở rộng các hoang mạc? A. Cải tạo hoang mạc thành đất trồng. B. Phát triển các đô thị. C. Trồng rừng. D. Phát triển các khu công nghiệp. Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng là do A. phát triển các khu công nghiệp. B. cát lấn. C. biến đổi của khí hậu và tác động của con người. D. biến đổi khí hậu toàn cầu. Câu 10: Thảm thực vật điển hình cho đới ôn hòa là A. rừng lá kim. B. rừng lá rộng. C. rừng hỗn giao. D. rừng rậm xanh quanh năm. Câu 11: Tính chất khí hậu chính ở đới lạnh là A. quanh năm lạnh lẽo, mưa rất ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. B. mưa nhiều chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. C. khô hạn, khắc nghiệt. D. lạnh lẽo, mưa nhiều. Câu 12: Thời tiết khí hậu diễn biến thất thường là hạn chế của A. môi trường nhiệt đới gió mùa. B. môi trường đới ôn hoà. C. môi trường hoang mạc. D. môi trường đới lạnh. Câu 13: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người? A. Hiệu ứng nhà kính. B. Tầng ô zôn bị thủng. C. Mưa axít. D. Thủy triều đỏ. Câu 14: Giới hạn của môi trường đới lạnh là A. từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu. B. châu Nam cực. C. châu Nam Cực.  D. bắc cực. Câu 15: Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B Cột A Cột B Kiểu môi trường Cảnh quan tương ứng 1.Xích đạo ẩm a. Rừng rậm xanh quanh năm 2.Nhiệt đới b. Rừng cây bụi lá cứng 3. Hoang mạc c. Cây xương rồng 4. Địa Trung Hải d. Xa van cây bụi A.1-a, 2-d,3-c,4-b . B. 1-d, 2-c,3-b,4-a. C. 1-c, 2-a,3-d,4-b. D. 1-b, 2-d,3-a,4-c Câu 16: Đới lạnh được gọi là hoang mạc lạnh vì A. khí hậu khô hạn, lạnh lẽo, khắc nghiệt ít người sinh sống, động thực vật nghèo nàn. B. khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, lạnh lẽo. C. không có người sinh sống. D. khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, biên độ nhiệt lớn, động thực vật nghèo nàn, ít người sinh sống. Câu 17: Thực vật chủ yếu ở đới lạnh là A. Các loại cây chịu được khô hạn. B. cây baobap. C. xương rồng. D. rêu, địa y. Câu 18: Đới ôn hòa có phạm vi A. phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc. B. khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. C. từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. D. từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. Câu 19: Đới ôn hòa có mấy môi trường cơ bản? A. Ba. B. Một. C. Năm. D. Bảy. Câu 20: Hoang mạc lớn nhất thế giới là A. A- ca - ta- ma. B. Ca-la-ha-ri. C. Gô - bi. D. Xa- ha- ra.---------------------------------------- Phần II: Tự luận và vận dụng (5đ) Câu 1: (2đ) Nguyên nhân của ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa?Em hãy cho biết mưa axit là gì? Hiệu ứng nhà kính là gì? Thủng tầng ô-zôn là gì? Câu 2: (3đ) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A trên bề mặt Trái Đất Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 Lượng mưa (mm) 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,1 a) Tính tổng lượng mưa trong năm và nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A? b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nào? Giải thích tại sao? ----------- Chúc các em làm bài tốt-----------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_dia_ly_lop_7_ma_de_701_nam_hoc_202.doc
  • docxđáp án 701 (1).docx
Giáo án liên quan