Thời kì 1991-2002, tỉ trọng các khu vực kinh tế nước ta thay đổi là:
- Nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm nhiều nhất 17,5%
- Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhiều nhất 14,7%.
- Dịch vụ còn biến động và tăng ít 2,8%.
=> Nhằm phù hợp với xu hướng phát triển chung của kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
16 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý 9 - Tiết 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2017-2018GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9Tiết 16 THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ 1- Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991-2002 Cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002 (%)Năm1991199319951997199920012002Tổng sốNông, lâm, ngư nghiệpCông nghiệp-xây dựngDịch vụ100,040,523,835,7100,029,928,941,2100,027,228,844,0100,025,832,142,1100,025,434,540,1100,023,338,138,6100,023,038,538,5Nhận xét bảng số liệu trên về đơn vị tính và thời gian thể hiện? Khi nào thì chúng ta vẽ biểu đồ miền?Bước 1: Quan sát bảng số liệu, nhận biết biểu đồ cần vẽ. Vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu là % của nhiều năm: từ 4 năm trở lên (nếu 2 hoặc 3 năm vẽ biểu đồ hình tròn)Bước 2: Tiến hành vẽ: trục tung có trị số là 100%, trục hoành là các năm (quy định 1cm = 1 năm hoặc 1 cm = 2 năm)- Vẽ lần lượt từng tiêu chí theo hàng ngang bảng số liệu, khi vẽ đến tiêu chí thứ 2 ta phải cộng gộp số liệu tiêu chí 1 và 2 lại theo từng năm. Vẽ xong ghi số liệu tương ứng với các năm, dùng 3 kí hiệu phân biệt, ghi chú giải và tên biểu đồ ở phía dưới. 0 20 40 60 80 100 %Năm1991199319951997199920012002●●●●●●●40,529,927,225,825,4 23,323●●●●●●●23,828,928,832,134,538,1 38,535,741,244,042,140,138,638,5Nông,lâm, ngư nghiệpCông nghiệp- xây dựngDịch vụ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 Hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng của các khu vực kinh tế nước ta thời kì 1991-2002?Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cấu các khu vực kinh tế của nước ta? NÔNG NGHIỆP THỦ CÔNG LẠC HẬUCÀY, BỪA ĐẤT BẰNG SỨC KÉO CỦA TRÂU NHỔ MẠCẤY LÚA ĐANG ĐƯỢC CƠ GIỚI HÓA CÀY ĐẤTBỪA ĐẤTCẤY LÚAGẶT LÚA Chuyển dịch cơ cấu ngành dẫn đến sử dụng lao động theo ngành cũng thay đổi theo.KHU CN DUNG QUẤT KHÍ -ĐIỆN- ĐẠM CÀ MAUKHU CN VŨNG ÁNGKHU CÔNG NGHỆ CAO TPCÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG TĂNG NHANH, THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VIỆT NAM THU HÚT NHIỀU VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀITheo thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài tính đến 20/6/2015, Việt Nam đã có 103 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư với 18.529 dự án còn hiệu lực và tổng số vốn đăng ký là 257,8 tỷ USD, trong đó Nhật Bản là nhà đầu tư thứ 2 sau Hàn Quốc.VIỆT NAM HỘI NHẬP KHU VỰC VÀ QUỐC TẾTHỊ TRƯỜNG NGOÀI NƯỚC MỞ RỘNG TỔ CHỨC WTO HIỆN CÓ 161 THÀNH VIÊNĐƯỜNG CAO TỐCCẢNG BIỂN QUỐC TẾCẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾKHU RESORTDỊCH VỤ ĐƯỢC ĐẦU TƯ, ĐÁP ỨNG NHU CẦU NỀN CỦA KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Thời kì 1991-2002, tỉ trọng các khu vực kinh tế nước ta thay đổi là:- Nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm nhiều nhất 17,5%- Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhiều nhất 14,7%. - Dịch vụ còn biến động và tăng ít 2,8%.=> Nhằm phù hợp với xu hướng phát triển chung của kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Quan sát hai biểu đồ A và B, hãy cho biết điểm giống và khác nhau của hai biểu đồ?A. BIỂU ĐỒ MIỀNB. BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNGGiống nhau: cả 2 biểu đồ đều biểu hiện cơ cấu kinh tế (đơn vị % ). Biểu đồ miền chính là biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta tưởng tưởng các cột chồng có bề rộng chỉ bằng sợi chỉ và ta nối các đoạn cột chồng với nhau.Khác nhau: Biểu đồ miền chuỗi số liệu nhiều năm (từ 4 năm trở lên)Biểu đồ cột chồng: số liệu chỉ 2 hoặc 3 năm.CỦNG CỐHƯỚNG DẪN HỌC 1. Về nhà hoàn thiện bài thực hành trong vở. Tiết sau ôn tập chuẩn bị để tuần sau kiểm tra 1 tiết: Ôn kiến thức và kĩ năng cơ bản các bài đã học (từ bài 1 đến bài 16). 2. Xem lại các dạng biểu đồ đã vẽ: hình tròn, hình cột, đường, miền, đem theo máy tính để làm bài tập.BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCCHÀO TẠM BIỆT
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_9_tiet_16_thuc_hanh_ve_bieu_do_ve_su_thay_d.pptx