Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 8: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021

pptx27 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 8: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 ÔN TẬP GIỮA KÌ I 1 KHỞI ĐỘNG: AI NHANH HƠN 2 Hãy kể tên những nội dung đã học về châu Á từ đầu học kì 1. 1 Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản 2 Khí hậu châu Á 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á 4 Dân cư, xã hội châu Á 5 Đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nước châu Á NỘI DUNG 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. Câu 3: Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn? A. Tiếp giáp hai châu lục B. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo C. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn D. Lãnh thổ có dạng hình khối Câu 4: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào A. Bắc Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Nam Á Câu 5: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 6: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca Câu 7: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là: A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây. C. tây bắc – đông nam và vòng cung. D. bắc – nam và vòng cung. NỘI DUNG 2. KHÍ HẬU CHÂU Á Câu 1. Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài hình đa dạng về xích đạo nên tưừ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo => do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực A. khí hậu phân hóa đa dạng. và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Ngoài ra địa hình châu Á đa dạng gồm B. tài nguyên sinh vật phong phú. núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng => do vậy đã tạo ra sự phân hóa các C. tài nguyên khoáng sản đa dạng. kiểu khí hậu tưừ đông sang tây. Đáp án cần chọn là: A D. chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai. Câu 2. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về khí hậu châu Á? A. Khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau B. Các đới khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lụuc địa D. Khí hậu châu Á phổ biến đới khí hậu cực và cận cực Câu 4. Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây? A. Khí hậu lụuc địa. B. Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu hải dương. D. Khí hậu nhiệt đới khô. Câu 5. Kiểu khí hậu lụuc địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? A. Nam Á. B. Đông Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 6. Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là A. nóng, khô hạn. B. lạnh khô, ít mưa. C. lạnh ẩm, mưa nhiều. D. nóng ẩm, mưa nhiều. NỘI DUNG 3. SÔNG NGÒI CẢNH QUAN CHÂU Á o Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp Tiêu chí Bắc Á Đông Á, Đông Nam Tây Nam Á và Á và Nam Á Trung Á Tên sông lớn Đặc điểm Hướng chảy Chế độ nước o Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp Tiêu chí Bắc Á Đông Á, Đông Nam Á Tây Nam Á và và Nam Á Trung Á Tên sông lớn Lê-na, Ôbi, I-ê-nit- Hoàng Hà, Trường Ti-grơ, Ơ-phrat xây. Giang, Mê Kông, Đặc điểm Dày đặc. Dày đặc, nhiều sông Kém phát triển. lớn. Hướng chảy Nam - Bắc. Tây - Đông, Bắc - Nam. Tây Bắc - Đông Nam. Chế độ nước Theo mùa: mùa lũ Theo chế độ mưa gió Lưu lượng nước sông trùng với mùa mùa: mùa lũ vào cuối càng về hạ lưu càng xuân do băng hạ đầu thu, mùa cạn giảm, 1 số sông nhỏ bị tuyết tan. đông xuân. "chết" trong các hoang mạc cát. NỘI DUNG 4. DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên các châu lụuc qua các năm Dân số (triệu người) Tỉ lệ tăng tự nhiên giai Châu luục 1950 2000 2010 2017 T6/2021 đoạn 2015 - 2020 Châu Á * 1402 3683 4164 4494 4.680 1,0 Châu Âu ** 547 729 739 745 747,7 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 37 42 43,2 1,0 Châu Mỹ 339 829 935 1005 1030,9 0,7 Châu Phi 221 784 1022 1250 1373,9 2,5 Toàn thế giới 2522 6055,4 6896 7536 7876,0 1,1 * Không bao gồm dân số của Liên Bang Nga ** Bao gồm dân số của Liên Bang Nga 1. Số dân châu Á so với các châu lục khác như thế nào? Nhiều nhất 2. Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? 59,4 %- năm 2021 3. Nhận xét về tỉ lệ GTTN của châu Á so với thế giới? Hiện nay tỉ tệ GTTN của châu Á có sự thay đổi như thế nào? Nguyên nhân? Tỉ lệ GTTN giảm – do thực hiện tốt chính sách dân số 4. Nhận xét sự phân bố dân cư châu Á (tham khảo hình 6.1. SGK/trang 20) NỘI DUNG 5. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KT-XH CHÂU Á KHÁM PHÁ CHÂU Á 1 2 3 4 5 6 Câu 1. Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc. C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai. D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan. D QUAY VỀ Câu 2. Đặc điểm kinh tế các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A. Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. B. Công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. C QUAY VỀ Câu 3. Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản C. Hàn Quốc. D. Ấn Độ B QUAY VỀ

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_8_on_tap_giua_ki_i_nam_hoc_2020.pptx
Giáo án liên quan