Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.

- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.

- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.

2. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ,biểu đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.

2. Học sinh: Trả lời theo câu hỏi sgk. Tìm hiểu các khái niệm: sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa, các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.

2. Kỹ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs.

3. Bài mới

Hoạt đông 1. Khởi động

- GV cho HS quan sát bản đồ các châu lục trên TG.

- HS lên bảng xác định vị trí châu Á.

- GV giới thiệu bài: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó đựợc thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/09/2020 PHẦN I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI - CHÂU Á Tiết 1 - Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ,biểu đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á. 2. Học sinh: Trả lời theo câu hỏi sgk. Tìm hiểu các khái niệm: sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa, các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác... 2. Kỹ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs. 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - GV cho HS quan sát bản đồ các châu lục trên TG. - HS lên bảng xác định vị trí châu Á. - GV giới thiệu bài: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó đựợc thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Cá nhân/nhóm bàn - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 và trả lời các câu hỏi trong bài: Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết: ? Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào? (HS khá giỏi) ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? (HS yếu kém) - GV lưu ý HS: đối với châu Đại Dương châu Á chỉ tiếp cận chứ không tiếp giáp. ? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bở Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilômet? - GV: những đặc điểm của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á có ý nghĩa sâu sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng, thay đổi từ B xuống N, từ duyên hải vào nội địa. ? So sánh diện tích của châu Á với S trái đất và các châu lục khác? - GV tổng kết những ý chính. ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ đối với khí hậu? 2. Cá nhân/nhóm bàn - Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Á, kết hợp hình 1.2 sgk. ? Phân tích thang màu trên lược đồ cho biết châu Á có mấy dạng địa hình cơ bản, là những dạng địa hình nào? - GV cho hs tìm hiểu khái niệm sơn nguyên: SN là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già bị quá trình bào mòn lâu dài. Các SN có độ cao thay đổi, SN có thể đồng nghĩa với cao nguyên. - HS lên bảng xác định: 1 số dãy núi chính, các sơn nguyên; các đồng bằng rộng lớn. - HS thảo luận cặp đôi: ? Nhận xét sự phân bố của núi, sơn nguyên và các đồng bằng của châu Á? Hướng núi chính? ? Cho biết các sông chính chảy trên các đồng bằng của châu Á? - HS trả lời. ? Em biết những gì về dãy núi Hymalaya? - Hs phát biểu. - Gv chiếu video về dãy núi Hymalaya. ? Qua video, em biết thêm gì về dãy Hymalaya? - HS hình dung lại và giới thiệu. - GV. Đây là 1 dãy núi cao, đồ sộ nhất TG, hình thành cách đây 10-20 tr năm, dài 2400 km, từ 1717 đã được xđ trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên vẽ. Năm 1852, cục trắc địa Ấn Độ đặt tên cho nó là Evoret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evoret, 1 người Anh làm cục trưởng cục đo đạc Ấn Độ. Trên những đỉnh núi cao của dãy Hi-ma-lay-a nói riêng, cũng như các dãy núi cao khác ở châu Á thường có băng hà bao phủ quanh năm. ? Quan sát H1.2 sgk và bản đồ tự nhiên châu Á cho biết châu Á có những loại khoáng sản chính nào? ? Dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? - GV mở rộng về sản lượng dầu mỏ ở châu Á, tình hình khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu khí ở một số nước châu Á: Co-oét, I-ran, I-rac, Ả rập xê út, Việt Nam. ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về nguồn khoáng sản châu Á? Vai trò của khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của châu Á? - GV chốt và khắc sâu bài học. 1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục - Vị trí: Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu. - Điểm cực Bắc: Là mũi Sê-li-u-xki nằm trên vĩ tuyến 77 0 44’ B Điểm cực Nam: Là mũi Pi-ai, nằm ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca trên vĩ tuyến 10 16’B. - Giáp với 3 đại dương: TBD (phía Đ), AĐD (phía N), BBD (phía B). - Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và biển Địa Trung Hải. - Kích thước lãnh thổ: Là châu lục rộng lớn nhất thế giới Diện tích : 44,4 triệu km2 - Diện tích châu Á chiếm 1/3 S đất nổi trên trái đất, lớn gấp rưỡi châu Phi và gấp 4 châu Âu. à Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo. - Ý nghĩa: + Vị trí kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Địa hình - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng lớn. + Núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, + ĐB rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, - Hệ thống núi và sơn nguyên phân bố chủ yếu ở trung tâm lục địa theo 2 hướng chính: Đ-T, B-N. - Các đồng bằng lớn phân bố rìa lục địa. - Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm xen kẽ. à Địa hình bị chia cắt phức tạp + SN chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, b. Khoáng sản - Các loại khoáng sản chính: than, sắt, đồng, crom, khí đốt, dầu mỏ, thiếc, man-gan, - Dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung nhiều nhất ở Tây Nam Á, Đông Nam Á. à Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, phục vụ chủ yếu cho việc phát triển công nghiệp. * Ghi nhớ (sgk/6) Hoạt động 3. Luyện tập Dựa vào hình 1.2 sgk, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các dòng sông chính chảy trên từng đồng bằng vào bảng sau: STT Các đồng bằng lớn Các sông chính 1 2 3 - HS quan sát H 1.2 làm BT cá nhân -> trao đổi theo cặp -> báo cáo kết quả TL. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4. Vận dụng - Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa phương em. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu và ghi lại những thông tin về các đỉnh núi cao ở châu Á. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Chuẩn bị bài 2. Khí hậu châu Á. + Nêu đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. + Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á. Ngày dạy: 15/09/2020 Tiết 2 - Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á. 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác... b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ các đới khí hậu châu Á. - Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK) - Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vị trí địa lí, kích thước châu Á? - Đặc điểm địa hình và khoáng sản? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số - HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1 quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS. - HS mở hết các ô số à GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Cá nhân/nhóm bàn - H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á. - GV cho HS thảo luận cặp đôi ? Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực bắc đến xích đạo có những đới khí hậu nào? ? Cho biết giới hạn của mỗi đới khí hậu? - HS trả lời, chỉ bản đồ treo tường về các đới khí hậu. GV chuẩn kt. - HS thảo luận cặp đôi: ? Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau? ? Qsát H 2.1 và chỉ ra 1 trong các đới có nhiều kiểu khí hậu, đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó? - HS đọc dựa vào lược đồ. - GV chỉ trên bđ các kiểu khí hậu của đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. ? Cho biết các kiểu khí hậu đó thay đổi theo hướng nào? - HS: thay đổi từ duyên hải vào lục địa, thay đổi theo độ cao địa hình. ? Tìm những nguyên nhân dẫn đến việc khí hậu châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu khí hậu? - GV giải thích thêm: Nơi gần biển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió và dòng biển -> khí hậu ẩm; vùng nội địa bị núi cao nguyên chắn nên khô hạn. ? Theo hình 2.1. Có đới khí hậu nào không phân hoá thành các kiểu khí hậu? ? HSKG. Giải thích tại sao? 1. Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng - Châu Á có các đới khí hậu: + Đới khí hậu cận cực và cực: Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc; + Đới khí hậu ôn đới: Nằm trong khoảng từ 400B đến vòng cực Bắc. + Đới khí hậu cận nhiệt: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 400B; + Đới khí hậu nhiệt đới: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 50B; khí hậu xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N - Nguyên nhân: Do châu Á có vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc đến Nam. - Mỗi đới khí hậu thường phân bố nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp. - Nguyên nhân: Do kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển nên có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. (Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm; Đới khí hậu cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm nên ko phân hóa đc thành nhiều kiểu khí hậu). à Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu khác nhau, phân hóa từ T sang Đ (từ duyên hải vào nội địa), phân hóa theo đai cao. 2. Nhóm bàn - GV chia HS 4 nhóm. (5 phút) + Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu gió mùa? + Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu lục địa? - GV cho HS thảo luận nhóm bài 5 phút. ? Nguyên nhân tại sao lại có sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu này? - HS 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. GV nx, chốt kt. 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a. Các kiểu khí hậu gió mùa - Đặc điểm: Một năm có 2 mùa: + Mùa đông: Có gió thổi từ nội địa ra, khí hậu lạnh, khô, ít mưa + Mùa hạ: Có gió từ đại dương thổi vào lục địa, khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều - Cảnh quan chủ yếu là rừng rậm, rừng thường xanh. - Phân bố: + Gió mùa nhiệt đới: Ở Nam Á, ĐNÁ + Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Ở Đông Á b. Các kiểu khí hậu lục địa - Đặc điểm: Một năm có 2 mùa + Mùa đông: Lạnh, khô + Mùa hạ: Nóng, khô - Lượng mưa tb năm thay đổi từ 200–500 mm - Độ ẩm không khí thấp (do độ bốc hơi lớn) - Biên độ nhiệt ngày - đêm và các mùa trong năm rất lớn. - Cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc phát triển - Phân bố: Ở vùng nội địa và Tây Nam Á - Nguyên nhân: Do vị trí nằm gần hay xa biển; ảnh hưởng của gió mùa, của địa hình -> sự khác biệt của 2 kiểu khí hậu này. Hoạt động 3. Luyện tập - GV tổ chức cho hs làm bài tập 1 sgk trang 9. (GV treo 3 biểu đồ đã vẽ) - GV hướng dẫn hs quan sát, pt hình. - HS thảo luận cặp đôi, phân tích 3 biểu đồ nhiệt độ lượng mưa (Dãy 1 BĐ Y-an-gun, dãy 2 BĐ E Ri-at, dãy 3 BĐ U-lan Ba-to) - HS báo cáo kết quả -> nhận xét. - GV nx, chốt kết quả. - GV khái quát bài học. - HS rút ra ghi nhơ sgk về đặc điểm khí hậu châu Á Bài 1 (sgk/9) - Địa điểm Y-an-gun (Mi-an-ma): + Nhiệt độ tb năm cao, trên 25 độ C. + Lượng mưa tb năm 2750mm, tập trung vào các tháng mùa mưa từ t5 -> t9. à Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Địa điểm E-Ri-at (A rập xê út): + Nhiệt độ tb năm cao. Tháng cao nhất trên 30 độ C. + Lượng mưa rất thấp. Tháng 5,7,8,9,10 không mưa: à Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. - Địa điểm U-lan Ba-to (Mông Cổ): + nhiệt độ cao nhất vào t6, t7, ( 25 độ C) + Các tháng có nhiệt độ dưới 0 độ C: 11, 12, 1, 2, 3. + Lượng mưa tb năm thấp, khoảng 220mm à ôn đới lục địa Ghi nhớ sgk Hoạt động 4. Vận dụng - HS vẽ sơ đồ cây để khái quát đặc điểm khí hậu châu Á Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm và sưu tầm ảnh về thiên nhiên khí hậu châu Á. - Học bài, làm bài tập 2 sgk/9. (GV hướng dẫn BT2) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Chuẩn bị bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á - Nêu đặc điểm SN Châu Á. - GV kí hợp đồng với HS: Trình bày đặc điểm chính của các hệ thống sông lớn Châu Á (về mật độ sông, hướng chảy, lưu lượng nước). + N1+2: Bắc Á + N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á + N5 + 6: Tây Á, Trung Á - Dựa vào H3.1. Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông theo tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á. .............................................................................. Ngày dạy: 23/09/2020 Tiết 3 - Bài 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. - HS nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - HS trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác... b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, sử dụng tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tranh cảnh quan Châu Á, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng? - GV kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của các nhóm 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - GV chiếu ảnh 1 số con sông lớn ở châu Á. - Ngoài những con sông này, em còn biết thêm những con sông nào ở châu Á? - Em có biết gì về đặc điểm của các con sông ở châu Á? - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến, kĩ năng thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á - HS quan sát: Lược đồ tự nhiên châu Á. ? Kể tên và xác định các sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? - HS kể tên, xác định các sông lớn trên lược đồ. ? Quan sát lược đồ, em thấy khu vực nào của châu Á có nhiều sông lớn? Khu vực nào mật độ sông ngòi thưa thớt hơn? - HS trả lời. ? Từ đây, em có nhận xét gì về sông ngòi châu Á? ? Quan sát lược đồ, cho biết châu Á có mấy khu vực sông, là những khu vực sông nào? - HS trả lời, lên bảng xác định. - GV nêu lại nội dung HĐ đã kí với các nhóm, kiểm tra việc thực hiện của các nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận (5phút) trình bày kết quả thảo luận của từng thành viên, thống nhất kết quả. - GV chọn gọi 3 nhóm lên trình bày đặc điểm chính của 3 khu vực sông ngòi châu Á kết hợp chỉ bản đồ. - N1+2: Bắc Á - N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á - N5 + 6: Tây Á, Trung Á - HS nhóm khác nx, bổ sung. GV nhận xét, chốt kiến thức I. Đặc điểm sông ngòi - Châu Á còn nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Các khu vực sông: Các khu vực sông Đặc điểm chính Bắc Á - Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc (Sông I-ê-nit-xây, Lê-na từ SN Trung Xi-bia đổ ra BBD; Sông A-mua từ dãy La-blô-nô-vôi đổ ra biển ÔKhốt-TBD; Sông Ô-bi bắt nguồn từ dãy An-tai -> BBD) - Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn. Đông Á, ĐNÁ, NÁ (Khu vực châu Á gió mùa) - Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. - Các sông có lượng nước lớn nhất vào mùa mưa. - Sông Hoàng Hà, Trường Giang bắt nguồn từ SN Tây Tạng đổ vào biển Đông. Tây Nam Á, Trung Á - Ít sông. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a (Trung Á), Ti-grơ, Ơ-phrat (TNA) - Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu do băng tuyết tan từ các núi cao. - Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát. ? Từ đây, nhận xét về chế độ nước của các sông ở châu Á? ? Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết: Sông Ô-Bi chảy qua các đới khí hậu nào? ? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn? * Thảo luận nhóm (2p): ? Từ hiểu biết của mình, hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi đem lại cho châu Á? - HS thảo luận -> đại diện nhóm trình bày -> nhận xét, bổ sung -> - GV chốt kiến thức. - HS lên bảng xác định vị trí sông Mê Công trên bản đồ. ? Sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên nào? Chảy qua các quốc gia? ? Vai trò của sông Mê công với nhân dân VN? - GV liên hệ thực tế. 2. Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á * Hình 3.1 sgk/11: ? Dọc theo kinh tuyến 800 Đông, Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? - HS kể tên và xác định trên lược đồ các đới cảnh quan. ? Nhận xét chung về các đới cảnh quan của châu Á? ? Đâu là các đới cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và đâu là các đới cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa? - HS. Rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm -> khí hậu gió mùa; rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, ... -> khí hậu lục địa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi: (1p) ? Nguyên nhân nào khiến cho cảnh quan châu Á phân hóa như vậy? ? Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình phân bố, sử dụng chúng? ? Cho biết thực trạng của các cảnh quan ở châu Á hiện nay? ? Trước thực trạng đó, chúng ta cần phải làm gì? 3. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ? Trong 1 phút, hãy nêu nhanh những mặt thuận lợi và những mặt khó khăn của thiên nhiên châu Á mà em biết? - HS phát hiện - GV mở rộng: + động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm thiệt hại > 1 triệu người. + Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300 trận động đất/ ngày. + động đất ở Tứ Xuyên Trung Quốc 7/2008 gây thiệt hại lớn về người và của. + Việt Nam cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn. + Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a - GV giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường cho hs. - Khái quát bài học à Chế độ nước sông phức tạp - Sông Ô-Bi chảy qua đới khí hậu ôn đới -> cực và cận cực, vì vậy mùa xuân khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới ấm dần, băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng trung và hạ lưu của sông vẫn lạnh nên gây ra lũ băng lớn. * Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản... - Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào biển Đông, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, CPC, VN). II. Các đới cảnh quan tự nhiên + Rừng lá kim: Ở Bắc Á (khí hậu ôn đới) + Rừng cận nhiệt đới ẩm: Đông Á + Rừng nhiệt đới ẩm: Đông Nam Á + Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc: Trung Á + Cảnh quan núi cao, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải,... chiếm diện tích nhỏ. à Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa đa dạng với nhiều loại. - Nguyên nhân: Do sự phân hóa đa dạng của các đới, các kiểu khí hậu dẫn đến sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan ở châu Á. + Rừng lá kim (tai-ga): Diện tích rộng lớn nhất. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam Á: Là rừng giàu bậc nhất thế giới, động thực vật phong phú đa dạng. - Ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên đã bị con người khai phá biến thành đất trồng trọt. Rừng tự nhiên còn rất ít. à Cần bảo vệ cảnh quan tự nhiên, bảo vệ rừng. III. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á * Thuận lợi - Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nước, khí hậu, động thực vật rừngthủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt * Khó khăn - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn. - Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt * Kết luận: sgk/13 Hoạt động 3. Luyện tập 1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á? 2. Hoàn thành bảng dưới đây Khu vực Tên sông lớn Nguồn cung cấp nước Mùa lũ Bắc Á Đông Á ĐNA và Nam Á TNA và Trung Á Hoạt động 4. Vận dụng - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học về đặc điểm sông ngòi châu Á. - Các nhóm sưu tầm ảnh và thông tin cụ thể về 1 số con sông lớn ở châu Á. Mỗi bạn làm thành 1 trang báo (có hình ảnh cụ thể và chú thích thông tin). Sau đó lớp tập hợp thành tập san nhỏ. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thực trạng sông ngòi ở địa phương em. - Năm vững đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Hoàn thành bài tập 2,3 sgk. - Chuẩn bị bài: Thực hành - Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á + Đọc lược đồ H4.1, 4.2, trả lời câu hỏi + Hoàn thành bảng 4.1, bảng tổng kết ....................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021_truong_p.doc