Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 15, bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất

Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái đất, có tác động nén ép vào các lớp đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất thành núi lửa hoặc động đất.

+ Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài, trên bề mặt Trái đất, chủ yếu gồm 2 quá trình: quá trình phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 15, bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Thị Giang Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là nội lực và ngoại lực. Trả lời + Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái đất, có tác động nén ép vào các lớp đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất thành núi lửa hoặc động đất. + Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài, trên bề mặt Trái đất, chủ yếu gồm 2 quá trình: quá trình phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. Vựng nỳi Cao Bằng Đỉnh nỳi Phanxipăng Vựng nỳi Chõu Âu Nỳi Phỳ sĩ - Nhật Bản Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. Chõn nỳi Đỉnh nhọn Sườn dốc Nỳi thường cú độ cao trờn 500 m so với mực nước biển. Nỳi cú ba bộ phận: Đỉnh nỳi, sườn nỳi và chõn nỳi. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: Phõn loại nỳi (căn cứ vào độ cao) - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao. Đỉnh nỳi Phanxipăng: 3143 m Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Đỉnh nỳi Tõy Cụn Lĩnh: 2419 m Nỳi Bà Đen: 986 m Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT - Độ cao tuyệt đối của nỳi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến đỉnh nỳi. - Độ cao tương đối của nỳi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ chõn nỳi đến đỉnh nỳi. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: Đỉnh nỳi Phanxipăng: 3143 m Đỉnh nỳi Tõy Cụn Lĩnh: 2419 m Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ Cỏch đõy vài chục triệu năm. Cỏch đõy vài trăm triệu năm. Đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sõu, hẹp. Đỉnh thấp, trũn; sườn thoải; thung lũng rộng, nụng. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ Nỳi trẻ: Được hỡnh thành cỏch đõy vài chục triệu năm. Nỳi trẻ cú đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sõu, hẹp. Nỳi già: Được hỡnh thành cỏch đõy vài trăm triệu năm. Nỳi già cú đỉnh thấp, trũn; sườn thoải; thung lũng rộng, nụng. Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ Dóy Xcan-đi-na-vi (Bắc õu) Nỳi già Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ Dóy Hy-ma-lay-a (Chõu ỏ) Nỳi trẻ Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ 3. Địa hỡnh Cỏcxtơ và cỏc hang động Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Nỳi và độ cao của nỳi Nỳi: Là một dạng địa hỡnh nhụ cao rừ rệt trờn mặt đất. b. Độ cao của nỳi: - Phõn loại nỳi: Gồm nỳi thấp, nỳi trung bỡnh và nỳi cao - Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối: 2. Nỳi già, nỳi trẻ 3. Địa hỡnh Cỏcxtơ và cỏc hang động Địa hỡnh cỏcxtơ là loại địa hỡnh đặc biệt của nỳi đỏ vụi. Địa hỡnh cỏcxtơ thường cú cỏc ngọn nỳi lởm chởm, sắc nhọn * Lưu ý: Vựng cỏcxtơ thuộc chõu Âu rất phổ biến dạng địa hỡnh này, vỡ thế người ta lấy tờn gọi cỏcxtơ để gọi tờn cho địa hỡnh nỳi đỏ vụi. Đỏ vụi rất dễ hoà tan trong nuớc mưa cú chứa axitcacbụnic. 3. Động Phong Nha - Quảng Bỡnh 4. Động Tam Thanh - Lạng Sơn 1. Hang Đầu Gỗ - Hạ Long 2. Động Hương Tớch – Hà Nội Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Măng đỏ – Phong nha Chuụng đỏ - Hạ Long Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT NÚI VÀ ĐỘ CAO CỦA NÚI NÚI GIÀ, NÚI TRẺ Địa HèNH CÁCXTƠ ĐỈNH NÚI SƯỜN NÚI CHÂN NÚI NÚI THẤP NÚI TB NÚI CAO LOẠI ĐỊA HèNH ĐẶC BIỆT CỦA NÚI ĐÁ VễI HANG ĐỘNG ĐẶC ĐIỂM CỦA NÚI GIÀ VÀ NÚI TRẺ Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HèNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Ghi nhớ: Nỳi là loại địa hỡnh nổi lờn rất cao trờn bề mặt đất, thường cú độ cao trờn 500 m so với mực nước biển. Nỳi gồm cú ba bộ phận: Đỉnh nỳi, sườn nỳi và chõn nỳi. Căn cứ vào độ cao, người ta thường phõn ra: nỳi thấp, nỳi trung bỡnh, nỳi cao. Người ta cũn chia ra: nỳi già và nỳi trẻ - theo thời gian chỳng được hỡnh thành. Địa hỡnh nỳi đỏ vụi được gọi là địa hỡnh cỏcxtơ. Trong vựng đỏ vụi thường cú nhiều hang động đẹp, rất hấp dẫn khỏch du lịch. Bài tập 1: Đọc tờn nỳi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của nỳi vào bảng sau. - Nỳi Thất Sơn: 716 m - Nỳi Bà Đen: 986 m - Nỳi Mẫu Sơn: 1541 m Nỳi Phan-xi-păng:3143 m Nỳi Ngọc Linh: 2598 m Nỳi Vọng Phu: 2051 m Nỳi Chư Yang Sin 2405 m Bài tập 2: Một ngọn nỳi cú độ cao tương đối là 1500 m. Chõn của ngọn nỳi này cỏch mực nước biển là 100 m. Hỏi ngọn nỳi đú cú độ cao tuyệt đối là bao nhiờu m ? A. 1400 m A. 1500 m C. 1600 m C

File đính kèm:

  • pptbai dia hay.ppt
Giáo án liên quan