Bài giảng Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm

II – VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:

1- Theo ngành kinh tế:

- Nông nghiệp : 63,5 %.

- Công nghiệp : 11,9 % .

- Dịch vụ : 24,6 %

2- Theo thành phần kinh tế:

- Khu vực nhà nước : 9 % .

- Khu vực ngoài quốc doanh : 91 % .

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 5 I – NGUỒN LAO ĐỘNG - Người lao động Việt Nam cần cù khéo tay , có kinh nghiệm sản xuất , có khả năng tiếp thu KHKT. - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào : 37,4 triệu người (1998), mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu người . 1- Ưu điểm : - Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng đông . Hiện nay có khoảng 5 triệu người , trong đó 23% có trình độ đại học , cao đẳng trở lên . Đội ngũ KHKT và công nhân có tay nghề cao còn ít trước yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá . Năng suất lao động còn thấp , chưa sử dụng hết thời gian lao động ( nhất là ở khu vực nông nghiệp ) - Thiếu tác phong công nghiệp . 2- Khuyết điểm : - Lực lượng lao động phân bố không đều , tập trung cao ở đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ . Miền núi và trung du thiếu lao động , đặc biệt là lao động có kĩ thuật . II – VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: Nông nghiệp : 63,5 %. Công nghiệp : 11,9 % . Dịch vụ : 24,6 % 1- Theo ngành kinh tế : Khu vực nhà nước : 9 % . Khu vực ngoài quốc doanh : 91 % . 2- Theo thành phần kinh tế : III – VẤN ĐỀ VIỆC LÀM : - Năm 1998, cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm , 856 000 người thất nghiệp . Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2 % ; thành thị là 6,8 %. - Vấn đề việc làm đang là một vấn đề KTXH gay gắt ở nước ta . 1- Khó khăn : Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng ( 2 vùng nhập cư chính là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ ). 2- Hướng giải quyết : - Đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình . - Nông thôn : Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn , phát triển kinh tế hộ gia đình , phát triển nền nông nghiệp hàng hoá chuyên canh và thâm canh , khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống , các hoạt động dịch vụ ở nông thôn , đẩy mạnh công nghiệp hoá ở nông thôn . - Thành thị : Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịchvụ , đa dạng hoá các loại hình đào tạo , đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp , dạy nghề , giới thiệu việc làm . BÀI TẬP : Câu 1 : Dựa vào số liệu sau đây , Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động trong các ngành nghề và nêu nhận xét . Nhóm ngành Số người lao động Tỉ lệ % Tổng số 34 716 375 100 Nông - Lâm - Ngư nghiệp 22 858 115 65,84 Công nghiệp – xây dựng 3 476 210 10,02 Dịch vụ 8 382 050 24,14 Câu 2 : Dựa vào số liệu sau đây , Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế và nêu nhận xét . Năm Khu vực nhà nước % Khu vực ngoài quốc doanh % 1985 15,0 85,0 1990 11,3 88,7 1998 9,0 91,0

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_12_bai_17_lao_dong_va_viec_lam.ppt