Nước Nhật sau chiến tranh:
Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực và hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ 1945 – 1949 tổng cộng tăng 8000%).Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá huỷ
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
23 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 04/11/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa Lí 11 - Bài 9: Nhật Bản - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô TễÙI Dệẽ GIễỉ THAấM LễÙP
Bài 9 : nhật bản
Giáo viên : Voừ Thũ Hoa
Trường THCS ẹAẽ LONG
Tại sao Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới ?
Kiểm tra bài cũ
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Tỡnh hỡnh Nhaọt Baỷn sau chieỏn tranh theỏ giụựi hai
Bài 9: Nhật Bản
Nhật đ ầu hàng đ ồng minh vô đ iều kiện
Nước Nhật sau chiến tranh :
Mất hết thuộc đ ịa , 13 triệu người thất nghiệp , 22 triệu người không có nh à ở, lương thực và hàng tiêu dùng thiếu thốn , dân chúng thường xuyên bị đ ói , trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày . Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh . Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ 1945 – 1949 tổng cộng tăng 8000%).Kinh tế bị tàn phá nặng nề : 34% máy móc , 25% công trình , 80% tàu biển bị phá huỷ
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới )
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Hoàn cảnh
Bài 9: Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1 . Tỡnh hỡnh Nhaọt Baỷn sau chieỏn tranh theỏ giụựi hai
Bài 9: Nhật Bản
Vô cùng khó khăn ( về nhiều mặt )
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
- Năm 1946 ban hành hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ .
- Thực hiện Cải cách ruộng đ ất .
- Xoá bỏ Chủ nghĩa quân phiệt .
- Trừng trị tội phạm chiến tranh .
- Giải giáp các lực lượng vũ trang .
- Thanh lọc Chính phủ .
- Ban hành các quyền tự do dân chủ .
- Giải thể các công ti đ ộc quyền lớn .
* Nội dung:
=> Cải cách toàn diện ( kinh tế , chính trị xã hội )
* ý nghĩa :
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ .
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân .
- Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thành tựu :
- 1945 - 1950: Kinh tế đư ợc khôi phục
-1950 đ ến giữa những năm 60 kinh tế phát triển “ thần kì” đ ứng thứ hai trên thế giới , trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới .
Bài 9: Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thành tựu :
- 1945 - 1950: Kinh tế đư ợc khôi phục
-1950 đ ến giữa những năm 60 kinh tế phát triển “ thần kì” đ ứng thứ hai trên thế giới , trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới .
năm
1950
1968
1989
1
Tổng sản phảm quốc dân ( tỉ USD)
20
183
3000
năm
1952
1965
1990
2
Thu nhập bình quân theo đ ầu người (USD)
162
694
23.796
năm
1955
1960
1965
3
Chỉ số tăng trưởng công nghiệp
46
100
171
năm
1955
1965
1990
4
Trao đ ổi mậu dịch ( tỉ USD)
2,01
8,45
89,5
- Năm 1989 tổng sản phẩm xã hội của Nhật đạt 3000tỷ USD chỉ xếp sau Mĩ (5234 tỷ USD) nhưng chỉ số phát triển hàng năm hơn Mĩ ( Nhật là 4,8%, Mĩ là 3%) và dân số chỉ bằng nửa nước Mĩ ( Mĩ 248,8 triệu người ). Đ ó là chưa nói tới trong tổng sản phẩm của Mĩ ( tổng sản phẩm nội đ ịa ) các tập đ oàn và công ti Nhật chiếm 1 tỷ lệ không nhỏ .
Bài 9: Nhật Bản
Một số hình ả nh về sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản
á p dụng KHKT hiện đại trong sản xuất
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thành tựu :
2. Nguyên nhân :
Thảo luận nhóm
Em hãy chỉ ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan thúc đ ẩy sự phát triển “ thần kì” của kinh tế Nhật Bản ?
a. Con người Nhật Bản đư ợc đào tạo chu đáo, có ý chí cần cù lao đ ộng , đề cao kỉ luật , coi trọng tiết kiệm .
* Chủ quan :
b. Vai trò của nh à nước “ Trái tim của sự thành công ”.
c. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đ ời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những gi á trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn gi ữ đư ợc bản sắc dân tộc .
d. Hệ thống tổ chức có hiệu qu ả của các xí nghiệp , công ti Nhật Bản .
* Khách quan :
a. Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT hiện đại của thế giới .
b. Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản “ Hai luồng gió thần ”
a. Con người Nhật Bản đư ợc đào tạo chu đáo, có ý chí cần cù lao đ ộng , đề cao kỉ luật , coi trọng tiết kiệm .
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản : 94% trẻ em học đ ến tú tài , đạt tỉ lệ cao nhất thế giới . Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học , nghỉ hè chỉ 1 tháng , thứ 7 vẫn học . Hết chương trình trung học , học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa . Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài .
* Văn hoá đ ọc của người Nhật : Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo , tạp chí , người Nhật cũng đ ứng đ ầu thế giới . Hơn 4,5 tỉ bản tập chí đ ịnh kì đư ợc xuất bản hàng năm ở Nhật . Người Nhật đ ọc ở mọi lúc , mọi nơi . Người ta thường đ ọc lúc đ ứng trong tàu đ iện ngầm , trên xe buýt , trong các cửa hàng . Đ ến mức mà “ đ ọc đ ứng ” đã đi vào ngôn ng ữ thường ngày của người Nhật : “ Tachiyomi ”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật : Xếp hàng đ ầu với số đ iểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ , khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 đ iểm . ở châu Âu, Hà Lan đư ợc xếp số 1 với 109,4 đ iểm ; nước Pháp cầm đ èn đ ỏ với 96,1 đ iểm . Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 đ iểm . Còn Nhật có tới 10% dân số .
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới )
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
III. Chính sách đ ối nội và đ ối ngoại của Nhật sau chiến tranh
1. Đ ối nội :
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ .
- ĐCS và nhiều chính đả ng công khai hoạt đ ộng .
- Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi .
2. Đ ối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh .
- Thực hiện chính sách đ ối ngoại mềm mỏng , tập trung phát triển kinh tế đ ối ngoại.
Tỉ trọng đ ầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992-1994:
ASEAN : 25,1%
NIC châu á : 12%
Phần còn lại của châu á : 6,8%
EC : 26,1%
Bắc Mĩ : 19,4%
Nam Mĩ : 2,8%
Châu Đại Dương : 3,7%
Phần còn lại của thế giới : 4,1%
Năm 1978, đ ầu tư của Nhật Bản ở Mĩ đã vượt qu á 3,4 tỉ USD, rải đ ều ở 1177 xí nghiệp liên doanh , công ti hỗn hợp hoặc các cơ sở với toàn bộ vốn của Nhật Bản . Tại các cơ sở này , có 10500 người Nhật và 216000 người Mĩ làm việc . Trong năm 1978, các công ti này đã sản xuất một khối lượng hàng hoá lên đ ến 4,8 tỉ USD. Một trong những hoạt đ ộng chính là nhập khẩu xe hơi và cùng năm ấy , các công ty ấy đã nhập khẩu xe hơi của Nhật Bản với một gi á trị lên đ ến 6 tỉ USD. 113500 người Mĩ đã trở thành những người bán hàng , những đại lí , những nhân viên bán xe hơi Nhật Bản ở trong nước mình .
(Theo: Nước Nhật mua cả thế giới . Sđd , tr.72)
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
III. Chính sách đ ối nội và đ ối ngoại của Nhật sau chiến tranh
1. Đ ối nội :
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ .
- ĐCS và nhiều chính đả ng công khai hoạt đ ộng .
- Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi .
2. Đ ối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh .
- Thực hiện chính sách đ ối ngoại mềm mỏng , tập trung phát triển kinh tế đ ối ngoại.
- Hiện nay đ ang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với “ Siêu cường kinh tế ”
Mối quan hệ Việt Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật thỏng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân Thủ tướng Nhật Bản Abe, Thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đ ồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
III. Chính sách đ ối nội và đ ối ngoại của Nhật sau chiến tranh
1. Đ ối nội :
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ .
- ĐCS và nhiều chính đả ng công khai hoạt đ ộng .
- Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi .
2. Đ ối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh .
- Thực hiện chính sách đ ối ngoại mềm mỏng , tập trung phát triển kinh tế đ ối ngoại.
- Hiện nay đ ang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với “ Siêu cường kinh tế ”
1. Hoàn cảnh
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
a. Con người Nhật Bản đư ợc đào tạo chu đáo, có ý chí cần cù lao đ ộng , đề cao kỉ luật , coi trọng tiết kiệm .
* Chủ quan :
b. Vai trò của nh à nước “ Trái tim của sự thành công ”.
c. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đ ời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những gi á trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn gi ữ đư ợc bản sắc dân tộc .
d. Hệ thống tổ chức có hiệu qu ả của các xí nghiệp , công ti Nhật Bản .
* Khách quan :
a. Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT hiện đại của thế giới .
b. Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản “ Hai luồng gió thần ”
1. Thành tựu :
- 1945 - 1950: Kinh tế đư ợc khôi phục
-1950 đ ến giữa những năm 60 kinh tế phát triển “ thần kì” đ ứng thứ hai trên thế giới , trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới .
2. Nguyên nhân :
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về đ ất nước và con người Nhật Bản qua bài học hôm nay.
bài tập củng cố
Chọn đáp án đ úng - sai
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực , tự cường .
B. Những cảI cách dân chủ và chi phí quân sự ít .
D. Nh à nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo .
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài .
b, Hiện nay, Nhật đã trở thành :
A. Siêu cường kinh tế .
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới .
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới .
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới .
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Đ
Đ
s
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ( khổ giấy A4)
- Đ ọc , tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ả nh về Tây Âu
- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
Nước
Tình hình đ ất nước sau chiến tranh
Công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
Chính sách đ ối nội và đ ối ngoại
Mĩ
Nhật Bản
chân thành cám ơn các thầy cô giáo
và các em đã tham dự tiết học này
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_bai_9_nhat_ban_truong_thcs_da_long.ppt