Bài giảng Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời cua Trái đất

2.1. HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ

 2.1.1. Hình dạng Trái đất

 2.1.2. Kích thước Trái đất

 2.1.3. Ý nghĩa hình dạng, kích thước Trái đất

 * Ý nghĩa về mặt địa lý:

 + Hiện tượng ngày – đêm:

Hình dạng cầu

của TĐ làm cho

bề mặt của nó

 thường xuyên

có một nửa được

 chiếu sáng và

 một nửa nằm

 trong bóng tối.

ppt19 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời cua Trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI TRÁI ĐẤT HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 2.1. HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ 2.1.1. Hình dạng Trái đất 2.1.2. Kích thước Trái đất 2.1.3. Ý nghĩa hình dạng , kích thước Trái đất * Ý nghĩa về mặt địa lý : + Hiện tượng ngày – đêm : Hình dạng cầu của TĐ làm cho bề mặt của nó thường xuyên có một nửa được chiếu sáng và một nửa nằm trong bóng tối . Thể hiện các thì kỳ được chiếu của trái đất + Dạng hình cầu của TĐ làm cho các tia sáng song song của mặt trời khi chiếu tới bề mặt TĐ ở các vĩ độ khác nhau tạo ra những góc nhập xạ khác nhau . + Dạng hình cầu của TĐ đối xứng qua mặt phẳng xích đạo đã dẫn tới sự hình thành 2 nửa cầu Bắc và cầu Nam. Những hiện tượng xảy ra trong lớp vỏ địa lý của 2 nửa cầu nhiều khi trái ngược nhau . Vd : Ở nửa cầu bắc gió xoáy theo chiều kim đồng hồ thì ở nửa cầu nam ngược lại , Xích đạo + Tầm bao quát về phía chân trời càng mở rộng khi càng cách xa bề mặt đất . Độ cao (m) Tầm nhìn xa (Km) 1 3,57 10 11,28 100 35,69 * Ý nghĩa về mặt vật lý và địa chất : + Hình dạng khối cầu làm cho TĐ tuy có thể tích nhỏ nhưng lại chứa được một lượng vật chất tối đa . Cấu trúc lớp là một trong những đặc tính cơ bản của TĐ.Trường hấp dẫn có dạng hình cầu nhưng trọng lực phân bố không đều ở các vĩ độ . + TĐ có kích thước và khối lượng đủ lớn để hút mọi vật vào tâm . 2.2. CẤU TẠO VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TĐ 2.2.1. Cấu tạo Trái đất 70km 900km 2.900km 5.000km 6.371km Moho Gutenberg 2.2.2. Một số đặc điểm chính của TĐ 2.2.2.1. Các tính chất vật lý của TĐ * Tỷ trọng và áp suất : Do khối lượng các lớp bên trên đè các lớp bên dưới nên Càng vào sâu vật chất càng bị nén chặt . Tỷ trọng và áp suất Tăng theo chiều sâu : Quyển Khoảng độ sâu (km) Tỷ trọng (g/cm 3 ) Vỏ TĐ 0 - 33 2,7 – 3 Manti Trên 33 - 400 3,32 – 3,65 Dưới 400 - 900 3,65 – 4,68 Giữa 900 – 2.900 4,68 – 5,69 Nhân 2.900 – 5.000 9,3 – 11,5 5.000 – 5.100 115 – 12,0 5.100 – 6.371 12,0 – 12,3 * Trọng lực và sự phân bố trọng lực trên TĐ : “ Lực hút của TĐ vào các vật thể ở gần mặt đất gọi là trọng lực ” . Biểu thức : P = mg. Dưới tác dụng của TL, các vật đều rơi tự do theo phương thẳng đứng với gia tốc trọng trường g khác nhau ở từng điểm trên mặt đất . Trị số của g phụ thuộc vào : Khoảng cách từ bề mặt TĐ đến tâm TĐ. Cấu trúc vật chất trong lớp vỏ TĐ. Bề dày của lớp vỏ TĐ. Gia tốc trọng trường thay đổi theo vĩ độ địa lý nên trọng lượng của vật cũng thay đổi theo vĩ độ địa lý . Ví dụ : 1.000g 994g Cực Xích đạo * Từ trường TĐ : + Từ trường trái đất Nhân kim loại Vận tốc tự quay lớn Các cực của từ trường được gọi là từ cực . Hiện nay từ cực bắc nằm ở tọa độ 70 o B và 96 o T, từ cực nam ở 73 o N, 156 o Đ. Hai đầu bắc – nam của kim nam châm địa bàn thường Đúng phương Bắc – Nam địa lý , mà bị lệch một góc gọi là độ từ thiên . Lệch về phía tây mang dấu - , ngược lại , lệch về phía đông mang dấu +. Đường nối các điểm cùng độ từ thiên gọi là đường đẳng thiên . Cực quang ở vùng cực Trái đất * Nhiệt của TĐ : Có 2 nguồn cung cấp nhiệt cho TĐ: + Nhiệt do năng lượng MT: tại mỗi nơi thường khác nhau , Phụ thuộc vào vĩ độ địa lý , độ cao của bề mặt đất , các dòng Không khí , dòng biển , lớp phủ thực vật . Tại mỗi nơi , nhiệt có xu hướng giảm dần theo độ sâu , đến độ sâu nào đó , nhiệt không giảm nữa và có trị số bằng nhiệt độ trung bình hàng năm trên mặt đất gọi là tầng thường ôn . Độ sâu trung bình của tầng thường ôn là từ 2 – 40m . + Nhiệt do hoạt động của các phản ứng tỏa nhiệt : dưới tầng thường ôn nhiệt tăng theo chiều sâu do gần nơi phân hủy các các nguyên tố phóng xạ , các phản ứng hóa học tỏa nhiệt . Số mét xuống sâu tăng 1 o C gọi là địa nhiệt cấp . 2m 40m Phân hủy các nguyên tố phóng xạ Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt Tầng thường ôn Năng lượng ánh sáng Mặt trời 2.2.2.2. Thành phần hóa học của vỏ TĐ Các nguyên tố hóa học Theo Clac (1920) % Theo A. Fecsman (1933) % Theo Vinôgradov (1950) % O 50.02 49.13 46.80 Si 25.80 26.00 27.30 Al 7.30 7.45 8.70 Fe 4.18 4.20 5.10 Ca 3.22 3.25 3.60 Na 2.36 2.40 2.60 K 2.28 2.35 2.60 Mg 2.02 2.35 2.10 Các nguyên tố khác 2.76 2.87 1.20 2.2.2.3. Sự phân bố lục địa và đại dương trên thế giới Tổng diện tích 510 triệu km 2 100% Đất nổi 149 triệu km 2 29% Biển và đại dương 361 triệu km 2 71% Á - Âu Bắc Mỹ Nam Mỹ Phi Australia Nam Cực

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_6_he_qua_chuyen_dong_xung_quanh_mat.ppt
Giáo án liên quan