Bài giảng Địa Lí 10 Bài 37: Địa Lí các ngành giao thông vận tải

Sông Rai nơ bắt nguồn từ hồ Tomasee trên dãy núi Alps thuộc địa phận Thụy Sĩ. Nối liền các nước Thụy sĩ – Pháp – Đức- Hà Lan và đổ ra biển Bắc gần Rotterdam (Hà Lan).

Sông Đa Nuýp là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga). Sông bắt nguồn từ vùng Rừng Đen của Đức và đổ vào biển Đen.

Sông Đa Nuýp chảy qua các nước theo thứ tự: Đức, Áo, Slovakia, Hungary, Croatia, Serbia, Bulgaria, Romania, Moldova và Ukraina .

Đảm nhiệm 3/5 KLLC hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải.

 Số lượng tàu buôn trên TG không ngừng tăng lên.

 Các kênh đào Xuy-ê , kênh đào Panama đóng vai trò rất quan trọng trong vận tải đường biển.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 27/10/2022 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa Lí 10 Bài 37: Địa Lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đường sắt II. Đường ô tô Ưu điểm Nhược điểm Phát triển và phân bố KIỂM TRA BÀI CŨ Vận chuyển được hàng nặng trên những tuyến đường xa. Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định. Chi phí đầu tư ban đầu lớn. - Dễ gây ô nhiễm môi trường. Thế giới có khoảng 700 tr đầu xe. Trong đó có 4/5 là xe du lịch. Phát triển ở hầu khắp các quốc gia, nhất là các nước phát triển. Tổng chiều dài đường sắt đạt 1,2tr.km, tốc độ và sức vận tải tăng lên, hệ thống đường sắt ngày càng hiện đại. Sự phân bố khá rõ ở những nước có nền CN phát triển. Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi cao với mọi địa hình. Có hiệu quả KT cao trên các cự li ngắn và trung bình. Bµi 37 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (Phần tiếp theo) Tiết 46 IV. Đường sông, hồ V. Đường biển VI. Đường hàng không Ưu điểm Nhược điểm Phát triển và phân bố HOẠT ĐỘNG NHÓM NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 IV. Đường sông,hồ Thuyền di chuyển trên sông Nin ( Ai cập ) Thuyền di chuyển trên kênh đào ở ĐBSCL Ưu điểm - Giá rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh. Nhược điểm - Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, đặc biệt khí hậu và chế độ nước sông. Tình hình phát triển Nhiều sông ngòi được cải tạo. Đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau. Các phương tiện đường sông được cải tiến, tốc độ tăng. Phaân boá: LBNga Hoa Kì Ca-na-đa Châu Âu Sông R ai nơ bắt nguồn từ hồ Tomasee trên dãy núi Alps thuộc địa phận Thụy S ĩ. Nối liền các nước Thụy sĩ – Pháp – Đức- Hà Lan và đổ ra biển Bắc gần Rotterdam (Hà Lan). Sông Đa Nuýp là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga). Sông bắt nguồn từ vùng Rừng Đen của Đức và đổ vào biển Đen. Sông Đa Nuýp chảy qua các nước theo thứ tự: Đức, Áo, Slovakia, Hungary, Croatia, Serbia, Bulgaria, Rom a nia, Moldova và Ukraina . Hệ thống sông Hồng – Thái Bình Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai Giao thông vận tải đường sông ở nước ta tập trung chủ yếu vào những hệ thống sông lớn nào ? V. ĐƯỜNG BIỂN Ư U Đ I ỂM NH ƯỢ C Đ I ỂM Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa trên các tuyến đường quốc tế.( ½ SP là dầu thô và các SP dầu mỏ) Khối lượng luân chuyển rất lớn,giá rẻ Ô nhiễm môi trường biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần cảng. chi phí xây dựng cảng nhiều,.. Kênh xuy-ê Kênh Pa-na-ma *Tình hình phát triển Đảm nhiệm 3/5 KLLC hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải. Số lượng tàu buôn trên TG không ngừng tăng lên. Các kênh đào Xuy-ê , kênh đào Panama đóng vai trò rất quan trọng trong vận tải đường biển. Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Thái Bình Dương *Phân bố Hoa Kì Nhật Bản EU Rotterdam * Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương ? Em hãy cho biết ở nước ta có các tuyến đường biển và các cảng biển quan trọng nào ? Ư U Đ I ỂM NH ƯỢ C Đ I ỂM - Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình Khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, -Cước phí cao, ô nhiễm môi trường 30 giờ 2 giờ VI.ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Khí thải từ động cơ máy bay là 1 trong những nguyên nhân gây thủng tầng ôzôn BOEING(747) Máy bay không người lái Máy bay E-bớt(A380) 32-34 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN Trên Thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động. Gần ½ số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ càng nhanh. LBNga Hoa Kì Pháp Anh Đức PHÂN BỐ Sân bay Nội Bài (Hà Nội) Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) Sân bay Phú Bài (Huế) Sân bay Đà Nẵng Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.Hồ Chí Minh) Em có thể kể tên một số sân bay lớn ở nước ta? CỦNG CỐ Câu 1: Các nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là: Nhật Bản – Liên Bang Nga. Trung Quốc - Ấn Độ. Hoa Kì – Liên Bang Nga – Canada Ấn Độ - Ai Cập – Nhật Bản. Câu 2: Cảng biển lớn nhất hiện nay là: Rôxtecdam (Hà Lan). Luân Đôn (Anh) NiuIóoc (Hoa Kì) Xingapo (Xingapo) CỦNG CỐ Câu 3: Tuyến đường biển lớn nhất hiện nay là: Tây Âu – Bắc Mỹ. Tây Âu- Tây Á. Bắc Mỹ– Đông Á. Tây Á- Đông Á. Câu 4: Có ưu điểm nổi bật về tốc độ, ít chịu ảnh hưởng của địa hình là đặc điểm của ngành GTVT: Đường sắt. Đường ô tô. Đường biển. Đường hàng không. CỦNG CỐ Câu 5: Nối các nội dung sau cho hợp lí: 1. Đường sắt 2 .Đường ô tô 3 . Đường biển 4 . Đường hàng không A . Có hiệu quả cao trên các cự ly ngắn và trung bình. B . Là ngành sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của KH – KT. C . Khối lượng vận chuyển tuy không lớn nhưng khối lượng luân chuyển lại rất lớn. D . Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. LO ẠI H ÌNH Ư U Đ I ỂM NH ƯỢ C Đ I ỂM T ÌNH H ÌNH PH ÁT TRI ỂN PH Â N B Ố I. ĐƯỜNG S ẮT II. ĐƯỜNG Ô T Ô Trẻ,chiều dài tăng liên tục Hoa Kì,LBNga,Trung Đông,Trung Quốc Nhiều sông ngòi được cải tạo;Đào nhiều kênh các hệ thống sông Ca na đa,Hoa Kì,LBNga, châu Âu Chở được hàng nặng đi xa - Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ Tính cơ động thấp, đầu tư ban đầu lớn Tổng chiều dài 1,2 triệu km Châu Âu và ĐB Hoa Kì Tiện lợi, cơ động, thích nghi các dạng địa hình Gây ô nhiễm môi trường Khoảng 700 triệu ô tô Tây Âu, Bắc Mĩ, Nhật Bản Khối lượng luân chuyển lớn - Dễ gây ô nhiễm môi trường Các cảng biển ngày càng được xây dựng hiện đại 2/3 số cảng nằm 2 bên bờ Đại Tây Dương - Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình - Khối lượng vận chuyển nhỏ - 5000 sân bay dân dụng hoạt động Hoa Kì, Anh, Pháp, Nga V.ĐƯỜNG BIỂN VI.ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG III.ĐƯỜNG ỐNG IV.ĐƯỜNG SÔNG,HỒ Vận chuyển được hàng nặng,cồng kềnh,giá rẻ Vận chuyển được dầu khí,chất lỏng tương đối ổn định,tiện lợi,tiếc kiệm,giá rẻ Khó khăn cho khắc phục sự cố,chi phí xây dựng cao, Tốc độ chậm,phụ thuộc vào ĐKTN

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_37_dia_li_cac_nganh_giao_thong_van_t.ppt
Giáo án liên quan