Bài giảng Địa lí 10 Bài 11 Nhật Bản

I. Vị trí địa lí, lãnh thổ

1. Vị trí địa lí

Nhật Bản nằm ở Đông Á, trên biển Thái Bình Dương.

Tiếp giáp trên biển với LB Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên.

2. Lãnh thổ

- Diện tích khoảng 378 nghìn km2 .

- Là nước quần đảo, gồm trên 6000 đảo lớn nhỏ, 4 đảo lớn nhất là Hoccaido, Honsu, Shicocu, Kiuxiu.

3. Ý nghĩa

+ Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Khó khăn: Thiên tai, giao thông đường bộ.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí 10 Bài 11 Nhật Bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 ĐỊA Khởi động N A M P H I H A O K Ì Ậ C I A P T Â Y Â U R B Ộ N N A G N G I X A N L I Ê N A B P Á H P A H G Ò C 1 2 3 4 5 6 7 1. Đây là đất nước duy nhất ở lục địa nóng có chim cánh cụt sinh sống. Kếp tao là thủ đô của nước này. 2. Quốc gia nào có nền kinh tế lớn nhất thế giới? 3. Quốc gia nào sở hữu kênh đào Xuy-ê? 4. Khu vực gồm các nước sáng lập liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới? 5. Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa người vào vũ trụ? 6. Đất nước nổi tiếng thế giới với lễ hội Cacnavan và tinh thần bóng đá cuồng nhiệt. 7. Đất nước nổi tiếng với rượu vang và là 1 trong các trụ cột của liên minh châu Âu EU. Tiết 88 - Bài 11 NHẬT BẢN Tiết 1: Tự nhiên, dân cư I. Vị trí địa lí, lãnh thổ + Nhật Bản nằm ở đâu? Tiếp giáp với những biển nào? + Lãnh thổ Nhật Bản có đặc điểm gì? + Đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản? I. Vị trí địa lí, lãnh thổ 1. Vị trí địa lí Nhật Bản nằm ở Đông Á, trên biển Thái Bình Dương. Tiếp giáp trên biển với LB Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên. 2. Lãnh thổ - Diện tích khoảng 378 nghìn km 2 . - Là nước quần đảo, gồm trên 6000 đảo lớn nhỏ , 4 đảo lớn nhất là Hoccaido , Honsu, Shicocu, Kiuxiu. 3. Ý nghĩa + Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế biển. + Khó khăn: T hiên tai, giao thông đường bộ. 3. Cầu Akashi Kaikyo nối Honshu và Shikoku. 2. Cầu Seto Ohashi nối liền giữa Honshu và Shikoku. 1. Cầu Kanmon nối Honsu với Kiusiu. II. Điều kiện tự nhiên Nhóm 1 Tìm hiểu đặc điểm và đánh giá ảnh hưởng của điều kiện địa hình và đất đai. Nhóm 2 Tìm hiểu đặc điểm và đánh giá ảnh hưởng của điều kiện khí hậu và thủy văn . Nhóm 3 Tìm hiểu đặc điểm và đánh giá ảnh hưởng của điều kiện khoáng sản và sinh vật. II. Điều kiện tự nhiên 1. Địa hình - Chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình không ổn định. - Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. - Địa hình bờ biển bị cắt xẻ mạnh. - Đánh giá: + Thuận lợi: địa hình đa dạng, nhiều cảnh quan đẹp để phát triển du lịch, nhiều vũng vịnh để phát triển cảng biển và nuôi trồng hải sản. + Khó khăn: ít đất trồng, núi lửa, động đất. II. Điều kiện tự nhiên 2. Khí hậu - Phân hóa đa dạng, mưa nhiều + phần phía bắc: ôn đới gió mùa + phần phía nam: cận nhiệt gió mùa - Đánh giá: + Thuận lợi: đa dạng cảnh quan, đa dạng cơ cấu cây trồng vật nuôi. + Khó khăn: bão, lũ lụt, lạnh giá II. Điều kiện tự nhiên 3. Thủy văn - Sông ngắn, dốc => có giá trị thủy điện và tưới tiêu. 4. Khoáng sản - Nghèo khoáng sản - Có than, đồng, dầu khí nhưng trữ lượng không lớn. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp => nhập khoáng sản. 5. Sinh vật - Sinh vật biển giàu có với nhiều ngư trường lớn => khai thác hải sản. - Tỉ lệ che phủ rừng cao: 64%, nhiều loài có giá trị kinh tế, văn hóa. III. DÂN CƯ 1. Đặc điểm dân cư Phân tích bảng số liệu 11.1 SGK và biểu đồ dưới đây, hãy nêu các đặc điểm của dân số Nhật Bản? III. DÂN CƯ 1. Đặc điểm dân cư - Dân số đông, 127.7 triệu người năm 2012, có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp (gia tăng tự nhiên thấp, gia tăng cơ học không đáng kể). - Cơ cấu dân số già: + tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. + dân số đang già đi nhanh chóng. => Thiếu lao động bổ sung, tăng chi phí phúc lợi xã hội, giảm khả năng cạnh tranh. III. DÂN CƯ Đặc điểm dân cư - Phân bố dân cư không đều + Mật độ dân số trung bình: trên 300 người/km 2 . + Tập trung ở ven biển và vùng trung tâm + Thưa thớt ở vùng khí hậu lạnh và núi cao. Mức độ đô thị hóa cao + Vùng thủ đô Tokio là vùng đô thị lớn nhất thế giới vs hơn 30 triệu dân. +Hệ thống các đô thị vệ tinh được mở rộng. III. DÂN CƯ 2. Những phẩm chất của con người Nhật Bản - Tinh thần trách nhiệm, đề cao lòng trung thành, coi trọng danh dự tập thể. - Chăm chỉ, cần cù: thời gian lao động trung bình: 9h/ngày. - Ham học hỏi những tiến bộ của nhân loại nhưng vẫn giữ bản sắc văn hóa của dân tộc. nâng cao năng suất lao động, tiếp thu tiến bộ khoa học kĩ thuật, nâng cao khả năng cạnh tranh, gìn giữ di sản văn hóa dân tộc . hạn chế: áp lực trong công việc => tự tử. Củng cố Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí của Nhật Bản Nằm ở khu vực Đông Á Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương Nằm trong vùng gió mùa Châu Á Đường biên giới tiếp giáp với nhiều quốc gia d Củng cố Câu 2: Khó khăn lớn nhất mà điều kiện tự nhiên gây ra cho Nhật Bản là gì? Nhiều thiên tai Khó giao lưu kinh tế với các nước khác Thiếu tài nguyên để phát triển kinh tế Giao thông vận tải gặp nhiều khó khăn a Củng cố Câu 3: Giải pháp nào có thể giải quyết những khó khăn do đặc điểm dân số của Nhật Bản gây ra? Khuyến khích sinh đẻ Phát triển dịch vụ ý tế chăm sóc sức khỏe Áp dụng chính sách nhập cư Tất các các giải pháp trên d Củng cố Câu 4: Khó khăn lớn nhất của người lao động Nhật Bản hiện nay là gì? Thất nghiệp Tiền lương thấp Áp lực công việc Chi phí tiêu dùng cao c CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_11_nhat_ban.ppt
Giáo án liên quan