Bài giảng Địa lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật

2. Phạm vi phân bố của sinh quyển

Giới hạn sinh vật co thể sinh sống trên Trái đất:

§ Ơ lục địa: sinh vật có thể sinh sống từ giới hạn cuối cùng của lớp vỏ phong hoá đến giới hạn cuối cùng của tầng ozon (khoảng 25 km).

§ Ơ đại dương: giới hạn trên cùng tương tự như ở lục địa nhưng giới hạn cuối cùng đến tận đáy đại dương, có thể tới vực sâu Marian (khoảng 11 km).

 

ppt34 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh quyển-các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. BÀI 25 Dựa vào hình ảnh các em vừa xem, kiến thức trong sách giáo khoa và từ thực tế cuộc sống, hãy cho biết: - Sinh quyển là gì? Sinh vật cư trú ở những nơi nào trên trái đất ? I. SINH QUYỂN 1.Khái niệm . Sinh quyển là quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống (gồm thực vật , động vật , vi sinh vật ) 2. Phạm vi phân bố của sinh quyển Giới hạn sinh vật co ùthể sinh sống trên Trái đất : Ơû lục địa : sinh vật có thể sinh sống từ giới hạn cuối cùng của lớp vỏ phong hoá đến giới hạn cuối cùng của tầng ozon ( khoảng 25 km). Ơû đại dương : giới hạn trên cùng tương tự như ở lục địa nhưng giới hạn cuối cùng đến tận đáy đại dương , có thể tới vực sâu Marian ( khoảng 11 km). Tạo ra oxi tự do thông qua quá trình quang hợp . 3. Vai trò của sinh quyển OXI CO 2 CO 2 OXI QUANG HỢP Ánh sáng MT Con người-động vật Rừng cây Em hãy phân tích vai trò của sinh vật thông qua sơ đồ sau. Than đá Dầu mỏ Tạo ra oxi tự do thông qua quá trình quang hợp . Tham gia vào quá trình hình thành một số loại đá , mỏ quặng , khoáng sản : than bùn , than đá , dầu mỏ 3. Vai trò của sinh quyển Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ Vi sinh vật Phân hủy Chất mùn cho đất Rễ cây làm cho các lớp đá bị rạn nứt Giun, kiến làm thay đổi tính chất của đất 3. Vai trò của sinh quyển Tạo ra oxi tự do thông qua quá trình quang hợp . Tham gia vào quá trình hình thành một số loại đá , mỏ quặng , khoáng sản : than bùn , than đá , dầu mỏ Đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành đất . Aûnh hưởng đến thuỷ quyển qua quá trình trao đổi vật chất giữa sinh vật và môi trường nước . II . CÁC NHÂN TỐ Ả N H HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT Khí hậu Aûnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ , độ ẩm , lượng mưa , ánh sáng . Nhiệt độ : ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật . Nước và độ ẩm : quyết định sự sống của sinh vật , tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật . Aùnh sáng : ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật . Lạc đà trong sa mạc Chim cánh cụt Gấu trắng Bắc Cực 1.Cĩ thể phân biệt được mấy tầng cây trong rừng xích đạo. 2. Tạo sao lại cĩ nhiều cây chen chúc nhau mọc thành nhiều tầng như vậy? Rừng đước Cây sống trong sa mạc 2. Đất Aûnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lý , hoá và độ phì của đất . Các vành đai thực vật trên núi Kilimangiarô(3 o N,37 o B) Độ cao (m) Lượng mưa (mm) Nhiệt độ ( o c) 5000 4000 3000 2000 100 600 2000-3000 1600 1000 600-800 0 5 11 15 21 1000 0 Em hãy nhận xét sự phân hóa của thực vật do nhân tố địa hình gây ra ở núi Kilimangiarô? 3 . Địa hình Độ cao , hướng sườn,độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi . Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao . Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau . 4. Sinh vật Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật . Mối quan hệ giữa động vật và thực vật rất chặt chẽ Mối quan hệ giữa thực vật và động vật Thực vật là nơi cư trú của động vật. Cỏ Thỏ Hổ Vi sinh vật Mối quan hệ giữa thực vật và động vật Thực vật là thức ăn của động vật. Thức ăn 5. Con người Aûnh hưởng lớn đến phân bố sinh vật . Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật . Việt Nam: diện tích rừng bị suy giảm . Khoai tây Cao su Cam Chanh Trồng rừng Đốt rừng Phá rừng Đất trống đồi trọc Các lồi động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng Sếu đầu đỏ Tê giác hai sừng Hưu sao Diện tích rừng Việt Nam 1945 cả nước có 19 triệu ha rừng tự nhiên . 1993 diện tích rừng tự nhiên là 8,6 triệu ha. 2005 diện tích rừng của cả nước là 10,2 triệu ha, che phủ 33% diện tích cả nước . Ước tính mỗi năm có khoảng 20 vạn ha rừng bị phá hủy . Củng cố I. Sinh quyển Khái niệm . Phạm vi phân bố . Vai trị II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật . Khí hậu Đất Địa hình Sinh vật Con người

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_18_sinh_quyen_cac_nhan_to_anh_huong.ppt