Bài giảng Đại số 8 - Lê Quốc Tự - Phương trình tích và cách giải

Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì . ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích .

Hãy giải phương trình (x + 1)(2x – 3) = 0

Giải: (x + 1)(2x – 3) = 0  x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0

 x + 1 = 0  x = -1

 2x – 3 = 0  x = 1,5

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -1 và x = 1,5

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Lê Quốc Tự - Phương trình tích và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) (x – 1)(x + 1) Nhấp vào P(x) để phân tích (x – 1) + (x – 2) P(x) = (x + 1) (x + 1) [ ] P(x) = (x + 1) [x – 1 + x – 2] P(x) = (x + 1)(2x – 3) ?1 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì ……………. ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ………. Hãy điền vào chổ trống tích bằng 0 bằng 0 Với 2 số a và b ta có: a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0  Tính chất của phép nhân số  Tương tự phép nhân số thì trong phương trình ta cũng có Với 2 biểu thức A(x) và B(x) ta có: A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Hãy giải phương trình (x + 1)(2x – 3) = 0 Giải: (x + 1)(2x – 3) = 0  x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0  x + 1 = 0  x = -1  2x – 3 = 0  x = 1,5 Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -1 và x = 1,5 Ghi nhớ: Muốn giải phương trình tích A(x).B(x) = 0, ta phải giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. ?2 Khi giải phương trình, nếu có thể được ta sẽ dùng phép phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi phương trình đã cho thành phương trình tích A(x).B(x) = 0, tiếp tục giải từng phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Ví dụ: Giải phương trình (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) GIẢI (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)  (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0  x2 + 4x + x + 4 – 22 + x2 = 0  2x2 + 5x = 0  x(2x + 5) = 0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0; 2) 2x + 5 = 0  x = -2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0 ; -2,5} CÁCH GIẢI Khi giải phương trình, nếu có thể được ta sẽ dùng phép phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi phương trình đã cho thành phương trình tích A(x).B(x) = 0, tiếp tục giải từng phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Giải phương trình (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 GIẢI (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0  (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0  (x – 1)[(x2 + 3x – 2) – (x2 + x + 1)] = 0  (x – 1)[x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1] = 0  (x – 1)(2x – 3) = 0  x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 1) x – 1 = 0  x = 1; 2) 2x – 3 = 0  x = 1,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1 ; 1,5} CÁCH GIẢI ?3 Gặp phương trình A(x).B(x).C(x) = 0 thì làm sao? GIẢI 2x3 = x2 + 2x – 1  2x3 – x2 – 2x + 1 = 0  (2x3 – 2x) – (x2 – 1) = 0  2x(x2 – 1) – (x2 – 1) = 0 = 0  (x2 – 1)(2x – 1) = 0  (x + 1)(x – 1)(2x – 1) = 0  x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 1) x + 1 = 0  x = -1; 2) x – 1 = 0  x = 1 3) 2x – 1 = 0  x = 0,5 Vậy S = {-1; 1 ; 0,5} CÁCH GIẢI A(x).B(x).C(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 Ví dụ: Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x – 1 Cũng giải tương tự Giải các phương trình sau: a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0 b/ (4x + 2)(x2 + 1) = 0 c/ 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0  4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 1) 4x + 2 = 0  x = -0,5 2) x2 + 1 = 0  PtVN Vậy S = {-0,5} c) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0  (x – 3)(2x + 5) = 0  x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x – 3 = 0  x = 3 2) 2x + 5 = 0  x = -2,5 Vậy S = {3; -2,5}  Xem laïi caùc ví duï trong baøi ñeå hieåu roõ hôn Laøm caùc baøi taäp 21b/ 21d, 22b/ c/ d/ e/ f/ sgk trang 17 Chuaån bò baøi: - Caùc baøi taäp luyeän taäp sgk trang 17

File đính kèm:

  • pptphương trình t■ch.ppt