Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. (còn gọi là Tam Nguyên Yên Đổ).
- Là nhà thơ làng cảnh kiệt xuất, nổi tiếng với 3 bài thơ: Thu vịnh, Thu ẩm, Thu điếu.
- Phong cách thơ trào phúng, trữ tình.
Tác phẩm: Là bài thơ hay nhất viết về tình bạn.
Giải nghĩa từ:
- Nước cả: nước lớn, nước đầy.
- Khôn: khó thực hiện.
20 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8 tiết 30: Bạn đến chơi nhà_ Nguyễn Khuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn đến chơi nhàNguyễn Khuyến Bài 8 tiết 30 I. Đọc- hiểu chú thích Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. (còn gọi là Tam Nguyên Yên Đổ). Là nhà thơ làng cảnh kiệt xuất, nổi tiếng với 3 bài thơ: Thu vịnh, Thu ẩm, Thu điếu. Phong cách thơ trào phúng, trữ tình. Tác phẩm: Là bài thơ hay nhất viết về tình bạn. Giải nghĩa từ: Nước cả: nước lớn, nước đầy. Khôn: khó thực hiện. Nguyễn Khuyến lúc làm quan ( Cổng Môn Tử Môn ) Cổng vào Từ Đường Từ Đường Nguyễn Khuyến Hòm sắc phong do nhà vua ban cho Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương. II. Đọc - Hiểu VĂN BảN Thể thơ: Thất ngôn bát cú đường luật - Hiệp vần cuối câu 1. 2. 4. 6. 8. - Luật trắc - Đối: câu 3 với câu 4 câu 5 với câu 6 Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà (1) Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2) Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3) Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà (4) Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5) Bầu vừa rộng rốn, mướp đương hoa (6) Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7) Bác đến chơi đây, ta với ta! (8) Phần 2 Phần 3 Phần 1 vần đối nhau 2 câu đề đối nhau 2 câu thực 2 câu luận 2 câu kết vần vần vần vần niêm niêm niêm Thể thất ngôn bát cú – luật trắc: . Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật Xuất xứ: luật thơ có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc. Thơ Đường luật – thể thất ngôn bát cú - Số câu: một bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. - Vần: gieo ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 (chỉ có vần bằng). - Đối: câu 3- 4 đối câu, đối ý, đối thanh, đối từ loại. câu 5 - 6 nhằm nổi bật ý tứ và thanh điệu - Luật: bằng trắc - Căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1. - Thanh bằng - Luật bằng - Thanh trắc - Luật trắc - Kết cấu: 4 cặp câu. + 2 câu đề : mở đề và bắt đầu mở ý. + 2 câu thực : miêu tả cụ thể tình. cảnh. sự vật. + 2 câu luận : bàn luận và nhận xét. + 2 câu kết : khép bài thơ bằng những ý kết luận. Câu hỏi thảo luậnBài thơ Bạn đến chơi nhà có điểm gì giống và khác về hình thức so với bài thơ Qua Đèo Ngang? Giống về số câu, số chữ, cách hiệp vần, đối thanh, đối ý. Khác Phá bỏ ràng buộc về bố cục(2/2/2/2) đề - thực - luận – kết Tạo ra một kết cấu độc đáo gồm 3 phần (1/6/1). III. Tổng kết 1. Nghệ thuật Tạo tình huống bất ngờ, thú vị. Lời thơ thuần Nôm, giản dị, tự nhiên. Giọng thơ hóm hỉnh. Đối về bố cục. 2.Nội dung: Ca ngợi tình bạn đậm đà, chân thành thắm thiết, dân dã mà cảm động. * Ghi nhớ SGK T105 IV. Luyện tập So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan? “Ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang là tác giả với cái bóng của chính mình, là nỗi cô đơn khi chỉ có một mình đối diện với chính mình ở nơi hoang vắng. -> Bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả. “Ta với ta” trong Bạn đến chơi nhà là tác giả và bạn, tuy hai mà một, đó là tình bạn chân thành, cảm động vượt lên mọi thứ vật chất. -> Bộc lộ niềm vui mừng, phấn khởi của đôi bạn già. V. Bài tập về nhà Học thuộc lòng bài thơ, Làm bài tập còn lại trong SGK. PBCN về bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
File đính kèm:
- Tiet 30 Ban den choi nha.ppt