Bài giảng Bài 26: ứng dụng của nam châm

II. RƠLE ĐIỆN TỪ.

1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.

Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 26: ứng dụng của nam châm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm GIÁO ÁN DỰ THI MÔN: VẬT LÝ 9 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ KUIN NGƯỜI SOẠN: LÊ VĂN THẮNG Kính chào quý thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp. Chúc các em học tốt Kiểm tra bài cũ 1. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Một ống dây dẫn trong có lõi thép. B. Một ống dây dẫn trong có lõi kim loại và có dòng điện chạy qua. C. Một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. D. Một ống dây dẫn trong có lõi thép non và có dòng điện chạy qua. 2. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng những cách nào? - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. - Tăng khối lượng của nam châm, hoặc tạo cho lõi sắt một hình dạng thích hợp. Quan sát hoạt động của mạch điện. Hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của mạch điện này? M Nguồn điện BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. LOA ĐIỆN. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. a) Thí nghiệm: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1. Nguån A N S K a) Thí nghiệm: - Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng cường độ dòng điện qua ống dây. Quan sát thí nghiệm và cho biết hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp sau: - Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây. b) Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. M (Màng loa) E (Nam châm) L (Ống dây) 2. Cấu tạo của loa điện. M Mạch điện 1 Mạch điện 2 K II. RƠLE ĐIỆN TỪ. 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. Thanh sắt Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. Cấu tạo: Gồm một nam châm điện và một thanh sắt non. C1: Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc? Vì khi đóng công tăc K, có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2. Động cơ M làm việc. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động. Hình bên là sơ đồ minh hoạ một hệ thống chuông báo động sử dụng nam châm điện.. Quan sát và cho biết các bộ phận chính trên hình vẽ: K: Cộng tắc P: Nguồn N: Nam châm S: Lõi sắt non C: Chuông Cửa mở Mạch điện 1 S N K(Ngắt) P P Mạch điện 2 C K(Đóng – Cửa đóng N P * Nguyên tắc hoạt động của chuông báo động - Khi đóng cửa, chuông có kêu không? Tại sao? Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở. - Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở? Khi cửa bị hé mở, đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2, do đó chuông kêu. III. VẬN DỤNG. C3: Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Tại sao? Đáp án: Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. M Nguån ®iÖn S N L M 2 1 C4: Hình bên mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò so L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc? M Nguån ®iÖn S N L M 2 1 Đáp án: Khi dòng điện qua động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt điện. Đông cơ ngừng làm việc. BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM LOA ĐIỆN. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. 2. Cấu tạo của loa điện. II. RƠLE ĐIỆN TỪ. 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. Bộ phận chính của loa điện gồm một ống dây L, một nam châm N, màng loa M. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động. Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. Cấu tạo: Gồm một nam châm điện và một thanh sắt non. GHI NHỚ Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác. M M¹ch ®iÖn1 M¹ch ®iÖn2 T: tiÕp ®iÓm Q: Nguån ®iÖn P: nguån ®iÖn K: C«ng t¾c BÀI TẬP Bài 1. Quan sát rơle điện từ hình bên. Và chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Nam châm điện dùng để đóng ngắt dòng điện chạy qua động cơ M. B. Nam châm điện dùng để gây nhiễm từ cho thanh sắt. C. Nam châm dùng để tạo ra từ trường mạnh. D. Nam châm điện dùng để đóng ngắt dòng điện chạy qua nguồn P N S N S Bài 2. (26.2 SBT) Ta đặt thanh thép như hình vẽ. Trên hình vẽ, các đường sức từ của từ trường nam châm điện đi vào thanh thép tạo đường cong khép kín. Thanh thép bị từ hoá, nằm định hướng theo chiều của từ trường, có nghĩa là các đường sức từ đi vào đầu sơn xanh và đi ra đầu sơn đỏ của thanh thép. Đầu sơn đỏ của thanh thép sau khi bị từ hoá đẫ trở thành từ cực Bắc HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Mô tả lại cấu tạo và hoạt động của loa điện, rơle điện từ. - Làm các bài tập 26.1 đến 26.4 trong SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo (Bài 27 SGK). BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY

File đính kèm:

  • ppttiet28.ppt
Giáo án liên quan