Bài giảng Bài 25 tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

• KHI ĐƯA DẪN CHỨNG TRONG BÀI VĂN CHỨNG MINH, THEO EM THAO TÁC NÀO KHÔNG CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ?

• Giải thích dẫn chứng

• Phân tích dẫn chứng

• Đánh giá dẫn chứng đúng hay sai

• Bình luận dẫn chứng

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 25 tiết 101: Ôn tập văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khi đưa dẫn chứng trong bài văn chứng minh, theo em thao tác nào không cần thiết phải thực hiện ? Giải thích dẫn chứng Phân tích dẫn chứng Đánh giá dẫn chứng đúng hay sai Bình luận dẫn chứng 2. Trong phần mở bài của bài văn chứng minh, người viết phảI nêu lên được nội dung gì? Nêu được các dẫn chứng cần sử dụng trong khi chứng minh Nêu được các luận điểm cần chứng minh Nêu được các lĩ lẽ cần sử dụng trong bài làm Nêu được vấn đề cần nghị luận và định hướng chứng minh 3. Thao tác nào không thực hiện trong phần kết luận của phép lập luận chứng minh Thông báo luận điểm đã chứng minh xong Tóm tắt lại tất cả các vấn đề đã chứng minh ở phần thân bài Nêu rõ ý nghĩa của công việc chứng minh với thực tế đời sống Có thể liên hệ vấn đề chứng minh với cuộc sống của bản thân Điền vào bảng sau Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Chứng minh Bố cục chặt chẽ dẫn chứng chọn lọc,xắp xếp hợp lý so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh Giải thích Bố cục mạch lạc kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng ,toàn diện chặt chẽ Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Sự nhất quán giữa đời hoạt động lay trời chuyển đất với đời sống vô cùng giản dị , khiêm tốn của Bác Chứng minh giải thích Bình luận Dẫn chứng cụ thể xác thực toàn diện, kết hợp chứng minh giải thích và bình luận lời văn giản dị ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đời sống con người Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có ,luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có Giải thích +bình luận Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị sáng sủa kết hợp với cảm xúc.Giàu hình ảnh. Đề tài nghị luận : Thường bàn luận về một vấn đề trong cuộc sống Tác dụng : Để đánh giá, nêu ý kiến, nhận xét, bàn luận về ý kiến của người khác. Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng, hay đề tài , nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận Phương pháp lập luận chính thường gặp là : chứng minh, giải thích Bố cục: chặt chẽ, mạch lạc: luận điểm chính luận cứ lý lẽ dẫn chứng Dẫn chứng: Xác thực , giàu hình ảnh , rõ ràng Phương pháp lập luận : Kết hợp nhiều phương pháp : bình luận , chứng minh , giải thích , phân tích , nhận xét Đề :Làm bài tập 3 (a) Thời gian: 5 phút Yêu cầu: Nối cột thể loại vào cột yếu tố Chia nhóm: Mỗi tổ một nhóm a, Bảng hệ thống so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự văn trữ tình và văn nghị luận Vần nhịp Luận cứ Luận điểm Nhân vật kể chuyện Nhân vật Cốt truyện Nghị luận Tuỳ bút Thơ trữ tình Thơ tự sự Kí Truyện  Dùng phương thức lập luận, bằng lý lẽ, dẫn chứng Dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm kể lại diễn biến, tái hiện sự vật, hiện tượng,con người, câu chuyện Dùng phương thức biểu cảm, để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác thực Xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật , hình tượng thiên nhiên, đồ vật… b, Phân biệt văn nghị luận với thể loại khác không ? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (Luận cứ) (Luận điểm) Hưởng thành quả thì phải nhớ người làm ra thành quả đó Lập luận Tấc đất tấc vàng (Luận điểm) (Luận cứ) Đất đai quý như vàng Lập luận c, Văn bản nghị luận đặc biệt Những câu tục ngữ sau có thể có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt Nghị luận là hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống Tác dụng : Để đánh giá, nêu ý kiến, nhận xét, bàn luận về ý kiến của người khác. Phương thức biểu đạt là hệ thống luận điểm, luận cứ để làm rõ vấn đề cần lập luận Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng, hay đề tài , nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận Phương pháp lập luận chính thường gặp là : chứng minh, giả thích  Mỗi thể loại (tự sự, trữ tình, nghị luận) đều có những yếu tố đặc trưng của riêng mình mà không có ở bất kì một thể loại nào khác. Điều đó đúng hay sai ? Đúng Sai 2. Yếu tố nào có ở cả ba thể loại : Truyện, kí, thơ kể chuyện? Tứ thơ Vần, nhịp Nhân vật Luận điểm 3. Tục ngữ được xếp vào loại văn bản nào? Một loại văn bản tự sự Một loại văn bản biểu cảm Một loại văn bản trữ tình Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn 4. Dòng nào không phải là phép lập luận trong văn nghị luận ? Chứng minh Phân tích Kể chuyện Giải thích 

File đính kèm:

  • ppt101. on tap van nghi luan.ppt
Giáo án liên quan