Bài giảng Bài 21 – tiết 86 – thêm trạng ngữ cho câu

Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

Ví dụ:

- Máu ! Lửa ! Chết chóc ! Những cảnh tàn khốc đó chỉ có trong chiến tranh.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 21 – tiết 86 – thêm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là câu đặc biệt? Lấy một ví dụ để minh hoạ? - Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. Ví dụ: - Máu ! Lửa ! Chết chóc ! Những cảnh tàn khốc đó chỉ có trong chiến tranh. Kiểm tra bài cũ 2. Trong hai câu in đậm ở hai ví dụ dưới đây, câu nào là câu đặc biệt? a, Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, chiếc đò cũ lặng lẽ, từ từ trôi. b, - Anh đã gặp cậu ấy vào khi nào ? - Một đêm mùa xuân. Câu đặc biệt Câu rút gọn 3. Câu in đậm trong ví dụ b đã bị lược bỏ đi những thành phần nào? Em hãy khôi phục lại những thành phần đã bị lược bỏ nêu trên? - Lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.  Một đêm mùa xuân, tôi đã gặp cậu ấy. 4. Phần còn lại, không bị lược bỏ trong ví dụ b là thành phần nào của câu ? - Thành phần trạng ngữ của câu. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu I. Đặc điểm của trạng ngữ: ? Thế nào là Trạng ngữ? - Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, chuyên bổ sung các thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức, điều kiện,... cho sự việc được nói đến trong câu. - Một câu có thể có nhiều trạng ngữ, chúng có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu. I. đặc điểm của trạng ngữ: 1. Ví dụ: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp […] Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới) b) Vì mải chơi, nó quên cả làm bài tập . c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. e) Vừa đi vừa nhảy chân sáo, Tý tung tăng tới trường. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu đặc điểm của trạng ngữ: Ví dụ. 2. Nhận xét. Trạng ngữ trong các câu là: a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp [...] Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. b) Vì mải chơi, nó quên cả làm bài tập. c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. e) Vừa đi vừa nhảy chân sáo, Tý tung tăng đến trường. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu? Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu - Dưới bóng tre xanh - đã từ lâu đời - đời đời, kiếp kiếp - từ nghìn đời nay b) - Vì mải chơi - Để xứng đáng là CNBH d) - Bằng giọng nói dịu dàng e) - Vừa đi vừa nhảy chân sáo Xét về ý nghĩa: Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. Bổ sung thông tin về địa đểm Bổ sung thông tin về thời gian. Bổ sung thông tin về nguyên nhân. Bổ sung thông tin về mục đích. Bổ sung thông tin về cách thức. Bổ sung thông tin về ph/tiện. - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.  - Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…  - Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.  đầu câu cuối câu giữa câu Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ a ?  Về vị trí: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. 1) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. 2) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp… - Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. - Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người. 3) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc. - Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.  Vị trí của trạng ngữ trong câu rất limh họat, có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ a sang những vị trí nào trong câu? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết? Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. Trong trường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì yêu câu này là bắt buộc, nếu không, nó sẽ được hiểu là phụ ngữ. * Ví dụ: a. Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này. Trạng ngữ b. Tôi đề nghị nó đọc to từ này một vài lần Bổ ngữ I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: * Về ý nghĩa: - Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. * Về hình thức: - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu. * Về dấu hiệu nhận biết: - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu 3. Ghi nhớ Qua tìm hiểu các ví dụ, em nhận thấy Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Thêm trạng ngữ cho câu sau ? Lúa chết rất nhiều. * Gợi ý: Có thể thêm vào câu những trạng ngữ sau. - Ngoài đồng - Năm nay - Vì rét Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét. Vì rét, năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều. lúa chết rất nhiều Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Bài tập nhanh I. Đặc điểm của trạng ngữ II. Luyện tập Bài tập 1 Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi-mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. - Cụm từ làm chủ ngữ b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. - Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu. c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. - Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho động từ chuộng. d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. - Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt. Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội mùa xuân Mùa xuân và vị ngữ trong câu. Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích ở bài tập 2 (SGK- T40) và phân loại theo các đặc điểm đã học ? Nhóm 1: Làm câu 1+2 của phần (a): “ Cơn gió mùa hạ …lúa non không ? ” Nhóm 2: Làm câu 3 +4 phần (a): “Trong cáI vỏ …của Trời.” Nhóm 3: Làm câu (b) Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu I. Đặc điểm của trạng ngữ II. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 Nhóm 1: - Câu1: như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết - Câu 2: khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Nhóm 2: - Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia - Câu 4: Dưới ánh nắng Nhóm 3: - với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức Trạng ngữ chỉ thời gian Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ phương tiện Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu - Tôi học bài buổi sáng. - Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn. - Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn. - Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô. ? Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu? - Buổi sáng, tôi học bài. Trạng ngữ chỉ thời gian - Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn. Chỉ không gian, Tgian - Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường. T.N chỉ mục đích Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng câu văn có thành phần trạng ngữ. Gạch chân dưới các trạng ngữ đó ? Bằng đôi bàn tay và trí óc, từ những mảnh đất nho nhỏ, chúng ta có thể làm ra lúa gạo, làm ra của cải vật chất, đem lại cuộc sống ấm no. Tấc đất tấc vàng thật chẳng sai chút nào. Đất còn quí hơn vàng. Trạng ngữ chỉ cách thức Trạng ngữ chỉ nơi chốn hướng dẫn Học thuộc ghi nhớ. Nắm chắc nội dung bài học. Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp) - Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. 90 80

File đính kèm:

  • pptThem trang ngu cho cau .ppt
Giáo án liên quan