Bài giảng Bài 16: hô hấp tế bào

2. Cho biết tên bốn hợp chất hữu cơ cơ bản trong cơ thể sinh vật ?

CACBOHIĐRAT

AXIT NUCLEIC

PRÔTÊIN

LIPIT

 

ppt39 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 16: hô hấp tế bào, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 2. Cho biết tên bốn hợp chất hữu cơ cơ bản trong cơ thể sinh vật ? CACBOHIĐRAT AXIT NUCLEIC PRÔTÊIN LIPIT KIỂM TRA BÀI CŨ 3. Các hoạt động trong cơ thể sinh vật sử dụng nguồn năng lượng nào ? CÁC PHÂN TỬ ATP Năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể được sinh ra từ quá trình nào? ĐỘNG VẬT ? THỰC VẬT ? HÔ HẤP LÀ GÌ? KHÍ KHỔNG Ở LÁ CÂY HỆ HÔ HẤP NGƯỜI HÔ HẤP LÀ GÌ? QUÁ TRÌNH HÔ HẤP NGOÀI CO2 O2 CO2 O2 KHÍ KHỔNG Ở TV HỆ HÔ HẤP NGƯỜI CƠ THỂ SỬ DỤNG OXI ĐỂ LÀM GÌ VÀ TẠI SAO LẠI THẢI RA CO2 ? DỊ HÓA HÔ HẤP TẾ BÀO Năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể được sinh ra từ quá trình nào? HHTB DỊ HÓA GLUCÔZƠ NĂNG LƯỢNG QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO DIỄN RA NHƯ THẾ NÀO ? Hoạt động nhóm: QUAN SÁT HÌNH VÀ HOÀN THÀNH BÀI TẬP SAU HOÀN THÀNH BẢNG TRẢ LỜI SAU VỀÂ QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) HOÀN THÀNH BẢNG TRẢ LỜI SAU VỀÂ QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ (GLUCÔZƠ) CO2 + H2O + NĂNG LƯỢNG (ATP + NHIỆT) CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG CHO HOẠT ĐỘNG SỐNG CHỦ YẾU Ở TI THỂ KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành dạng năng lượng dễ sử dụng là ATP 1. Khái niệm Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP+nhiệt) Xảy ra chủ yếu ở ti thể. 2. Bản chất của hô hấp tế bào Là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử Chất hữu cơ được phân giải dần dần, năng lượng giải phóng từ từ QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO GỒM NHỮNG GIAI ĐOẠN NÀO ? CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH ĐÓ DIỄN RA TẠI ĐÂU ? ? SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi sau? II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Đường phân: Quá trình đường phân tạo ra được những sản phẩm nào? Thực chất giai đoạn này tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP ? Vai trò của đường phân trong quá trình HHTB là gì? glucôzơ 2 axit piruvic II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Đường phân: Là quá trình cắt nhỏ phân tử đường đơn để tế bào dễ ơxi hố Xảy ra trong tế bào chất Kết quả: 1Glucôzơ  2Axit piruvic + 2ATP + 2NADH ? SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 2NADH 2ATP CHU TRÌNH CREP II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 2. Chu trình Crep 2 Axit piruvit (3 cacbon) 2. Chu trình Crep Axit piruvic CO2 2. Chu trình CREP - Xảy ra ở chất nền của ti thể 2Axit piruvic  2 Axetyl-CoA + 2NADH + 2CO2 2 Axetyl-CoA 4CO2 +6NADH +2FADH2 + 2ATP II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO ? SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 2ATP 2NADH 6NADH 2FADH2 NADH FADH2 Chuỗi phản ứng oxi hoá - khử II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 3. Chuỗi chuyền electron hô hấp 1NADH 1FADH2 3ATP 2ATP 3. Chuỗi truyền electron hô hấp: Xảy ở màng trong của ti thể Là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO NADH Oxi hoá 3ATP FADH2 Oxi hoá 2ATP Hoạt động nhóùm: HOÀN THÀNH BẢNG TỔNG KẾT SAU CỦNG CỐ Bào Tương Chất nền ti thể Màng trong ti thể 2NADH 2NADH 6NADH 0 0 2FADH2 2 ATP 2 ATP 34 ATP 38 ATP 0 ? 2NADH 2ATP 2ATP 34ATP 2NADH 6NADH 2FADH2 SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO Glucôzơ C6H12O6 Axit piruvic Axetyl CoA 6 CO2 Chuỗi truyền Electron x 3ATP x 2ATP 2ATP 2NADH 2NADH Crép 6NADH 2FADH2 2ATP 30 ATP 4 ATP 38 ATP 6 H2O DẶN DÒ Về nhà học bài Làm bài tập cuối bài Chuẩn bị trước bài Quang Hợp Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của lục lạp

File đính kèm:

  • pptCHUONGIII - HOHAPTB.ppt