Bài giảng bài 11 tiết 46: Đồng chí (Chính Hữu)

I. Đọc-hiểu chú thích văn bản

1. Tác giả

- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.

- Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.

- Tác phẩm chính “Đầu súng trăng treo” (1966).

2. Hoàn cảnh sáng tác

- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 11 tiết 46: Đồng chí (Chính Hữu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh. - Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh. - Tác phẩm chính “Đầu súng trăng treo” (1966). 2. Hoàn cảnh sáng tác - Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản Lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Bài thơ : “Đồng chí” được sáng tác theo khuynh hướng nào? A. Khuynh hướng lãng mạn B. Khuynh hướng hiện thực B. Khuynh hướng hiện thực I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh. 2. Hoàn cảnh sáng tác - Sáng tác vào đầu năm 1948. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Tôi với anh đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ Đồng chí! 2. Nội dung văn bản súng đầu bên I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh. 2. Hoàn cảnh sáng tác - Sáng tác vào đầu năm 1948. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. Anh với tụi biết từng cơn ớn lạnh, Sốt run người, vừng trỏn ướt mồ hụi. Áo anh rỏch vai Quần tụi cú vài mảnh vỏ Miệng cười buốt giỏ Chõn khụng giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh. 2. Hoàn cảnh sáng tác - Sáng tác vào đầu năm 1948. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. Anh với tụi biết từng cơn ớn lạnh, Sốt run người, vừng trỏn ướt mồ hụi. Áo anh rỏch vai Quần tụi cú vài mảnh vỏ Miệng cười buốt giỏ Chõn khụng giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. - Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau Miệng cười buốt giỏ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! - Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan. Theo em, sự thành công về nghệ thuật ở đoạn thơ là gì? Chọn đáp án đúng trong các phương án sau: A. Sự chắt lọc hình ảnh bằng những chi tiết chân thực, đời thường. B. Hình tượng thơ đối xứng, sóng đôI theo từng cặp (anh-tôi) C. Cả a và b I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh. 2. Hoàn cảnh sáng tác - Sáng tác vào đầu năm 1948. II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí - Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau - Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Đầu súng trăng treo. I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Hoàn cảnh sáng tác II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. - Yêu quê hương đất nước. - Tinh thần lạc quan, bất khuất, yêu đời. - Tinh đồng chí thắm thiết, sâu nặng. 3. ý nghĩa văn bản * Nghệ thuật - Ngôn ngữ giản dị, cô đọng - Chi tiết, hình ảnh chân thực, giàu sức biểu cảm. - Xây dựng hình tượng thơ sóng đôI (anh-tôi) đặc sắc. * Nội dung Câu hỏi trắc nghiệm Nội dung, tư tưởng chủ đạo của bài thơ là gì? A. Khẳng định, ngợi ca sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí. B. Ngợi ca những phẩm chất cao đẹp của người chiến sỹ cách mạng thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp. C. Cả A và B I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Hoàn cảnh sáng tác II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. 3. ý nghĩa văn bản * Nghệ thuật * Nội dung III. Luyện tập Câu hỏi trắc nghiệm Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” là hình ảnh tả thực hay hình ảnh biểu tượng? A. Tả thực B. Biểu tượng C. Tả thực mà mang nghĩa biểu tượng. I. Đọc-hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Hoàn cảnh sáng tác II. Đọc-hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản a. Cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Nội dung văn bản b. Những biểu hiện của tình đồng chí c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. 3. ý nghĩa văn bản * Nghệ thuật * Nội dung III. Luyện tập Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài thơ - Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Soạn văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”

File đính kèm:

  • pptTiet 46 Van ban DONG CHI Chinh Huu.ppt