Giáo án Hình học 8 - Chương 1 - Trường THCS Phước Vinh

A. Mục tiêu bài học :

- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản

B. Chuẩn bị của GV-HS :

- Gv : bảng phụ, phấn màu

- Hs : kiến thức đã chuẩn bị

C. Tiến trình dạy và học :

I. Ổn định tổ chức: (1) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ

II. Kiểm tra bài cũ :

III. Bài mới : trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt

 

doc46 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Chương 1 - Trường THCS Phước Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/08/2008 Dạy ngày: 26/08/2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT: 1 TỨ GIÁC Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản Chuẩn bị của GV-HS : Gv : bảng phụ, phấn màu Hs : kiến thức đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : Bài mới : trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt Hoạt động của gv- hs Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa : (bảng phụ) (13’) - Gv : treo bảng phụ hình 1,2 - Hs : quan sát hình - Gv : giới thiệu các tứ giác trong hình 1. hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác. ®Định nghĩa : lưu ý _ Gồm 4 đoạn “khép kín”. _ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. - Gv : Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác. Giới thiệu tứ giác lồi - Hs : ?2 (bảng phụ) HĐ2: Tổng các góc của một tứ giác : (12’) - Hs : yêu cầu hs nhắc lại định lý ‘tổng 3 góc của một tam giác’ A B C D 1 1 2 2 - Gv : dựa vào đl ấy tính tổng 4 góc trong tứ giác Làm thế nào để xuất hiện tam giác ? - Hs : vẽ đường chéo và tính Tam giác ABC có : Â1+1 = 1800 Tam giác ACD có : Â2+2 = 1800 (Â1+Â2 )+1+2) = 3600 ® Phát biểu định lý. Định nghĩa : sgk/64 Tứ giác ABCD (BCDA,CBAD..) có : A,B,C,D là các đỉnh ·M MMM N A B C D AB,BC,CD,DA là các cạnh Hai đỉnh kề nhau : A và B,B và C,C và D,D và A Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D Đường chéo : AC, BD Hai cạnh kề nhau : AB và CD, BC và CD, CD và DA Hai cạnh đối nhau : AB và CD, AD và BC Góc : Â,. Hai góc đối nhau,  và C, và . Điểm nằm trong tứ giác : M Điểm nằm ngoài tứ giác : N Tổng các góc của một tứ giác : Tam giác ABC có : Â1+1 = 1800 Tam giác ACD có : Â2+2 = 1800 (Â1+Â2)+1+2) = 3600 BAD + BCD = 3600 Củng cố : (15’) - BT 1/66sgk (bảng phụ) Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600 1100 + 1200 + 800 + x = 3600 x = 3600 – (1100 +1200 + 800) x = 500 Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150 Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950 Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150 Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850 Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600 3x + 4x+ x + 2x = 3600 10x = 3600 x = = 360 Hướng dẫn về nhà: (5’) Bt 4/67sgk sử dụng thước và compa, xem lại bài chứng minh 2 tam giác bằng nhau ở lớp7 Học bài và làm bt 2, 3/67sgk Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68. Xem lại kiến thức liên quan đến hai đường thẳng song song, chuẩn bị bài “Hình thang”. Rút kinh nghiệm : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 22/08/2008 Dạy ngày: 26/08/08 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT: 2 HÌNH THANG Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. Linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau). Chuẩn bị của GV- HS: Gv : phấn màu, bảng phụ ?1, bt7 Hs : kiến thức và bài tập đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : (7’) - Cho a//b thì ta có thể suy ra những điều gì? (2 góc slt bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau) - Cho hình vẽ : ABCD là hình gì? Nêu các cạnh, đỉnh giới thiệu hình thang Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa : (15’) - Gv : giới thiệu đáy lớn đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao - Hs : làm ?1 (bảng phụ) và rút ra nhận xét 2 góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau ?2- Gv : Hình thang ABCD có đáy AB,CD tức là có 2 cạnh nào song song? yêu cầu hs viết giả thiết kết luận - Hs : chứng minh dựa vào 2 tam giác bằng nhau Do AB // CD Â1=1 (so le trong) AD // BC Â2 =2 (so le trong) Do đó ABC = CDA (g-c-g) Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét b/ Hình thang ABCD có AB // CD Â1=1 Do đó ABC = CDA (c-g-c) Suy ra : AD = BC Â2 =2 Mà Â2 so le trong 2 Vậy AD // BC nhận xét HĐ2: Hình thang vuông : (5’) - Gv : xem hình 18 cho biết hình thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt? - Hs : hình thang ABCD có 1 góc vuông - Gv : giới thiệu hình thang vuông. Vậy hình thang vuông có mấy góc vuông? - Hs : có 2 góc vuông 1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. A B C D H Cạnh đáy Cạnh bên Cạnh bên A B C D 1 1 2 2 *Nhận xét : 2. Hình thang vuông : A B C D AB//CD ABCD là hình thang vuông Củng cố : (15’) Bài 7/71sgk (bảng phụ) Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có  + = 1800 x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000 Hình b:  = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500 Hình c: x== 900  += 1800 mà Â=650 = 1800 –  = 1800 – 650 = 1150 Bài 8/71sgk Hình thang ABCD có :  - = 200 Mà  + = 1080  = = 1000; = 1800 – 1000 = 800 +=1800 và =2 Do đó : 2+= 1800 3= 1800 Vậy == 600; =2 . 600 = 1200 Hướng dẫn về nhà: (3’) Học bài và làm bài tập Chuẩn bị bài hình thang cân D. Rút kinh nghiệm: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 30/08/ 2008 Dạy ngày: 03/09/2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT: 3 HÌNH THANG CÂN Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học Chuẩn bị của GV-HS : Gv : phấn màu, bảgn phụ, compa Hs : kiến thức và bài tập đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho AB//CD nêu tên các hình thang trong hình, chỉ ra các cạnh đáy Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa : (7’) ?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt? - Gv : Hình 23 SGK là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân ? - Hs : làm ?2 (bảng phụ) nhận xét HĐ2: Tính chất : (20’) * định lý 1 : - Gv : giới thiệu định lý 1 - Hs : viết giả thiết, kết luận - Gv : chỉ ra hai trường hợp và sử dụng bảng phụ để chứng minh - Gv : vây điều ngược lại có đúng không?hướng dẫn hs dùng compa để vẽ - Hs : rút ra chú ý * Định lý 2 : - Hs : viết giả thiết, kết luận - Gv : Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? Hs : chứng minh HĐ3: Dấu hiệu nhận biết : (7’) m ?3 Dùng compa vẽ các Điểm A và B nằm Trên m sao cho : AC = BD (các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân. định lý 3 dấu hiệu nhận biết 1/Định nghĩa : ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) * Hai góc đối của hình thang bù nhau A B C D 2/ Tính chất : Định lý 1 : ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AD = BC Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa hẳn là hình thang cân Định lý 2 : ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AC = BD 3/ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : sgk/74 Củng cố : (5’) Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài và làm bài tập Chuẩn bị tiết luyện tập D/ Rút kinh nghiệm: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 30/08/2008 Dạy ngày: 04/ 09/ 2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT:4 LUYỆN TẬP Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học Chuẩn bị của GV-HS : Gv : thước, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32/74, 75 Hs : bài tập đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : (5’) - Hình thang ABCD và đường cao CK của nó. - Định nghĩa hình thang cân, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng 11/74sgk (7’) 12/74sgk (10’) - Gv : Để cm 2 cạnh bằng nhau ta dựa vào gì? - 2 tam giác này thuộc loại tam giác gì? 15/75sgk (15’) - Gv : để CM DECB là hình thang cân ta cần CM điều gì? - Hs : ED//BC và có 2 đường chéo bảng nhau hoặc 2 góc ở đáybằng nhau 19/75sgk (5’) (bảng phụ) 11/74sgk Độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra: AB = 2cm CD = 4cm AD = BC = 12/74sgk Hai tam giác vuông AED và BFC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) Vậy (ch – gn) DE = CF 15/75sgk a/ Tam giác ABC cân tại A nên : Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên : Do đó Mà đồng vị Nên DE // BC Vậy tứ giác BDEC là hình thang Hình thang BDEC có nên là hình thang cân 19/75sgk Củng cố : ghép trong luyện tập Hướng dẫn về nhà: (3’) hướng dẫn bt 18 Về nhà học bài Làm bài tập 18 trang 75 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang” Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 06/09/2008 Dạy ngày: 09/ 09/ 2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT:5 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. Chuẩn bị của GV-HS : Gv : thước, compa, bảng phụ h36,h41 Hs : kiến thức đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng HĐ1. Định lý 1 : (15’) ?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý. - Hs : viết gt, kl của đlý - Gv : gợi ý để Hs chứng minh Kẻ EF // AB (F BC) Hình thang DEFB có gì đặc biệt? Từ các cặp cạnh song song và bằng nhau ấy ta suy ra được những điều gì? - Hs chứng minh (g-c-g) AE = EC E là trung điểm AC ®định nghĩa đường trung bình của tam giác HĐ2. Định lý 2 : (15’) - Hs làm ?2 ® Định lý 2 - Hs viết gt, kl - Gv hướng dẫn Hs chứng minh định lý Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF ®(c-g-c)®DBCF là h/ thang Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC Do đó DE // BC và DE = ?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình Vậy BC = 2DE = 100m 1. Đường trung bình của tam giác Định lý 1: sgk. GT AD = DB DE // BC KL AE = EC Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lý 2 : sgk GT AD = DB AE = EC DE // BC KL Củng cố : (13’) 20/79sgk Tam giác ABC có Mà đồng vị Do đó IK // BC Ngoài ra KA = KC = 8 IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10 21/79sgk Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB CD là đường trung bình D9 Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài và làm bài tập Đường trung bình của hình thang có khác gì đường trung nbình của tam giác Rút kinh nghiệm : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 07/ 09/ 2008 Dạy ngày: 10/ 09/ 2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT:6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG Mục tiêu bài học : Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của hình thang Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế Chuẩn bị của GV-HS : Gv : phân màu, thước, bảng phụ h39,h40, h44 Hs : kiến thức đã chuẩn bị Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : (7’) Thế nào là đường trung bình của tam giác. Phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác.vẽ hình Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng HĐ1. Định lý 3 : (10’) ?4 Dự đoán F là trung điểm BC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý. - Hs : viết gt, kl của đlý - Gv : gợi ý để Hs chứng minh Nối AC để áp dụng đlý 1 ®định nghĩa đường trung bình của hình thang HĐ2. Định lý 2 : (14’) - Hs viết gt, kl - Gv hướng dẫn Hs chứng minh định lý (bảng phụ) Gọi K là giao điểm của AF và DC Tam giác FBA và FCK có : (đối đỉnh) FB = FC (gt) (so le trong) Vậy (g-c-g) AE = FK; AB = CK Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình EF // DK (tức là EF // AB và EF // CD) Và ?5 Vậy x = 40 2. Đường trung bình của hình thang Định lý 3 : ABCD là hình thang (đáy AB, CD) GT AE = ED EF // AB EF // CD KL BF = FC Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Định lý 2 :. Hình thang ABCD (đáy AB, CD) GT AE = ED; BF = FC KL EF // AB; EF // CD Củng cố : (12’) Bài 23/80sgk (Hs phải giải thích được tại sao MNPQ là hình thang) Bài 24/80sgk Khoảng cách từ trung điểm C của AB đến đường thẳng xy bằng : Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài và làm các bài tập còn lại Chuẩn bị tiết luyện tập Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 14/09/2008 Dạy ngày: 16/ 09/ 2008 Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT:7 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu bài học : Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. B.Chuẩn bị của GV-HS : Gv : Hs : bài tập đã chuẩn bị C. Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : (7’) Thế nào là đường trung bình của tam giác. Phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác.vẽ hình Bài 24/80sgk Khoảng cách từ trung điểm C của AB đến đường thẳng xy bằng : Bài mới : Hoạt động của gv- hs Ghi bảng 26/80sgk (bảng phụ) - Trong hình có bao nhiêu hình thang? - Có bao nhiêu đường trung bình? 27/80sgk(15’) Bài toán cho nhiều trung điểm thường ta nghĩ ngay đến kiến thức gì có thể áp dụng? Nhắc lại BĐT tam giác 25/80sgk(10’) GV hướng dẫn 27/80sgk a/ Tam giác ADC có : E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EK là đường trung bình (1) Tam giác ADC có : K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC nên KF là đường trung bình (2) b/ Ta có : EF (bất đẳng thức ) (3) Từ (1), (2) và (3) EF Mở rộng thành bt 25/80sgk EF=EK+KF Bài 25 trang 80 Tam giác ABD có : E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD nên EF là đường trung bình EF // AB Mà AB // CD EF // CD (1) Tam giác CBD có : K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD nên KF là đường trung bình KF // CD (2) Từ (1) và (2) ta thấy Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng Củng cố : ghép trong luyện tập Hướng dẫn về nhà: (5’) Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 7 : Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước Dựng một góc bằng một góc cho trước Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Dựng tia phân giác của một góc cho trước. Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề. Xem trước bài “Dựng hình thang”. D. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 14/09/2008 Dạy ngày: 16/ 09/ 2008 Cụm tiết PPCT: 8,9 Tiết PPCT:8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG Mục tiêu bài học : Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh. Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế. Chuẩn bị của GV-HS : Gv : thước, compa Hs : thước, compa Tiến trình dạy và học : Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoạt động của gv- Hs Ghi bảng HĐ1. Bài toán dựng hình : (5’) - Gv : có thước và compa em có thể vẽ được những gì? HĐ2. Các bài toán dựng hình đã biết : (bảng phụ) (20’) Giới thiệu các bài toán dựng hình đã biết. Gv dựng một số bài cơ bản - Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. - Dựng một góc bằng một góc cho trước. - Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Dựng tia phân giác của một góc cho trước. - Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề. HĐ3. Dựng hình thang : (17’) GT : Cho góc 700 và ba đoạn thẳng có các độ dài 3cm, 2cm, 4cm. KL : Dùng thước và compa dựng hình thang ABCD (AB // CD) - Giáo viên vẽ phác một hình thang và điền đầy đủ các giá trị đã cho vào hình vẽ, phân tích bài toán bằng các câu hỏi : - Tam giác nào có thể dựng được ngay? ()Vì sao? (biết hai cạnh và góc xen giữa). Sau đó dựng tiếp cạnh nào ? (dựng tia Ax // DC). Điểm B cần dựng phải thỏa điều kiện gì ? (thuộc tia Ax và cách A một khoảng bằng 3cm) Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thỏa mãn yêu cầu của đề bài. * Gv nhấn mạnh cho Hs biết : bài toán dựng hình có 4 bước nhưng trình bày 2 bước là cách dựng và chứng minh Bài toán dựng hình : Các bài toán dựng hình đã biết : (SGK) Dựng hình thang : Ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, Giải Cách dựng Dựng tam giác ACD có , DC = 4cm, DA = 2cm Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD) Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm, cắt tia Ax tại B. Kẻ đoạn thẳng BC Chứng minh Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD Hình thang ABCD có CD = 4cm, , AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu bài toán. Củng cố : ghép trong bài học Hướng dẫn về nhà: (3’) Tập dựng lại các bài toán cơ bản Làm bài tập chuẩn bị luyện tập D/ Rút kinh nghiệm : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Soạn ngày:21/9/08 Dạy ngày:23/9/08 Cụm tiết PPCT: 8,9 Tiết PPCT 9- Bài: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Dùng thước và compa để dựng hình một cách thành thạo, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh. 2. kỹ năng: Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế. B.Chuẩn bị: 1.GV: phấn màu, thước, compa 2.HS: thước, compa, bài tập đã chuẩn bị C.Tiến trình bài dạy: I.Ổn định tổ chức: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số, Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ II.Kiểm tra bài cũ: (10’)Thế nào là bài toán dựng hình? Giải bài31/83 III.Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1. Dựng tam giác : (15’) 29/83sgk nhắc lại cách dựng qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước -Yêu cầu hs sửa bt - Hs nhận xét. - Yêu cầu hs nêu cách dựng. - Hãy nêu cách dựng góc 650? _ Hãy đọc đề và nêu cách dựng? _Hs lên bảng dựng hình. HĐ2. Dựng hình thang : (17’) Ta dựng điểm B bằng cách dựng đoạn BC=AD được không? -Hs phân tích và dựng nháp. - Ngoài cách dựng điểm B bằng cách dựng đoạn BC=AD còn cách dựng nào khác? dựng đường chéo DB = 4cm 1. Dựng tam giác : 29/83sgk Cách dựng Dựng đoạn thẳng BC = 4cm Dựng CBx = 650 Dựng CA Chứng minh : có  = 900, BC = 4cm, thỏa mãn đề bài. 30/83sgk Cách dựng : Dựng đoạn thẳng BC = 2cm Dựng CBx = 900 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A. Dựng đoạn thẳng AC Chứng minh : có , AC = 4cm, BC = 2cm thỏa mãn đề bài. 2. Dựng hình thang : Cách dựng : Dựng đoạn thẳng CD = 3cm Dựng CDx = 800 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx ở A Dựng tia Ay // DC (Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD) Để dựng điểm B có hai cách : hoặc đựng (hoặc dựng đường chéo DB = 4cm) Chứng minh : Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD Hình thang ABCD có CD = 3cm, , AC = 2cm Hình thang ABCD còn có nên là hình thang cân IV.Củng cố: ghép trong luyện tập V.Hướng dẫn về nhà: (2’) Về nhà học bài .Làm bài tập 31, 32, 34 trang 83 Xem trước bài “Đối xứng trục”. Mỗi hs cắt sẵn hình chữ A, H, tam giác cân, tam giác đều, hình thang cân, hình tròn D.Rút kinh nghiệm : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EDE& FDF~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Soạn ngày:21/09/08 Bài: ĐỐI XỨNG TRỤC Dạy ngày:24/09/08 Cụm tiết PPCT:10,11 Tiết PPCT:10 A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nh

File đính kèm:

  • docHINH HOC 8 CI.doc
Giáo án liên quan