Bài giảng Bài 24 tiết 99: Văn bản_ Lượm

Câu hỏi:

Đọc đoạn thơ từ: “Anh Đội viên nhìn Bác.Bác nhón chân nhẹ nhàng.”(Đêm nay Bác không ngủ) Tìm từ ngữ biểu hiện sự gần gũi thân thương mà Bác đã dành cho Bộ đội, Dân công trong đoạn thơ?

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 24 tiết 99: Văn bản_ Lượm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN HƯƠNG TRÀ TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Xuân KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! Kiểm Tra Bài Cũ: Câu hỏi: Đọc đoạn thơ từ: “Anh Đội viên nhìn Bác.......Bác nhón chân nhẹ nhàng.”(Đêm nay Bác không ngủ) Tìm từ ngữ biểu hiện sự gần gũi thân thương mà Bác đã dành cho Bộ đội, Dân công trong đoạn thơ? Bài 24 - Tiết 99 Văn Bản: Tố Hữu Trường: THCS Hương An Tổ : Xã Hội GVTH: Nguyễn Thị Xuân Nhà thơ: TỐ HỮU Bài 24-Tiết 99 Văn bản: Lượm I.-Tìm hiểu chung: 1) Tác Giả: (1920-2002 ) - Tố Hữu: Tên thật Nguyễn Kim Thành - Quê ở xã Q.Thọ, huyện Q. Điền,tỉnh TTHuế. - Là nhà Cách mạng, nhà thơ lớn của nền thơ ca hiện đại Việt Nam. 2) Tác phẩm: - Bài thơ “Lượm” viết năm 1949-Thời kì kháng chiến chống Pháp. In trong tập thơ “Việt Bắc”(1946-1954). Văn bản: Lượm *Tố Hữu* Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng Bè Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng       - Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà!   Cháu cười híp mí Má đỏ bồ quân -Thôi chào đồng chí! Cháu đi xa dần...   Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà Văn bản: Lượm *Tố Hữu* Đường quê vắng vẻ Lúa trổ đòng đòng Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng... Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi ! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi! Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... Ra thế Lượm ơi!... Một hôm nào đó Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề “thượng khẩn” Sợ chi hiểm nghèo Văn bản: Lượm *Tố Hữu* Lượm ơi, còn không? Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng. 1949 (Tố Hữu(*), Thơ NXB Giáo dục, Hà Nội, 1994) Văn bản: Lượm *Tố Hữu* 4) Kiểu văn bản: - Thể thơ 4 chữ: Nguồn gốc thể vè dân gian, nhịp thơ 2/2 chẵn- ngắn, thích hợp lối kể chuyện. - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm - Ngôi kể thứ 3 5) Bố cục: - Gồm 3 phần 3) Đọc - Hiểu chú thích: (Xem chú thích SGK) Văn bản: Lượm *Tố Hữu* II: Đọc - Hiểu văn bản: 1) Hình ảnh Lượm a) Trong cuộc găp gỡ tình cờ của hai chú cháu: Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng Bè Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng - Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà!   Cháu cười híp mí Má đỏ bồ quân -Thôi chào đồng chí! Cháu đi xa dần... - Trang phục: gọn - xinh, giống trang phục của các chiến sĩ Vệ Quốc. - Dáng điệu: loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh. - Cử chỉ: như con chim chích, mồm huýt sáo, cười híp mí. Lời nói: tự nhiên, chân thật *Nghệ thuật: - Ngôn ngữ giàu tính tạo hình, sử dụng phép liên tưởng so sánh - Nhịp thơ 2/2 ngắn-nhanh phù hợp với việc tái hiện hình ảnh Lượm và thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ dành cho chú bé. * Lượm: nhỏ nhắn, đáng yêu, nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời, say mê với công tác kháng chiến. b) Lượm trong chuyến liên lạc cuối cùng: Văn bản: Lượm *Tố Hữu* Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà Ra thế Lượm ơi!... Một hôm nào đó Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề “thượng khẩn” Sợ chi hiểm nghèo Đường quê vắng vẻ Lúa trổ đòng đòng Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng... Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi ! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi! Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... c) Khi Lượm hi sinh: Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi ! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi! Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... Văn bản: Lượm *Tố Hữu*  Tình cảm của nhà thơ dành cho Lượm: * Nghệ thuật: Sử dụng nhiều đại từ xưng hô khác nhau để gọi Lượm: “cháu”, “chú bé”, “chú đồng chí nhỏ”, “Lượm” *Tác dụng: Biểu hiện những sắc thái tình cảm và mối quan hệ khác nhau giữa người kể và nhân vật trong từng trường hợp cụ thể a) “Ra thế Lượm ơi!” b) “Thôi rồi, Lượm ơi!” c) “Lượm ơi, còn không?” * Nghệ thuật: Câu cảm thán, câu hỏi tu từ được ngắt làm đôi . * Tác dụng: Như một tiếng nấc nghẹn ngào, xót xa, đau đớn cực độ của tác giả khi hay tin Lượm hy sinh. 2) Hình ảnh Lượm sống mãi: - Nghệ thuật: Lặp 2 khổ thơ đầu,câu hỏi tu từ Lượm ơi, còn không? Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng. - Tác dụng: Ca ngợi hình ảnh bất tử của Lượm Văn bản: Lượm *Tố Hữu* III. Tổng kết: - Nội dung: Bằng cách kết hợp miêu tả với kể chuyện và biểu hiện cảm xúc, bài thơ đã khắc hoạ hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. - Nghệ thuật: Thể thơ 4 chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu đã góp phần tạo nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật. Đoạn thơ: “Chú bé loắt choắt...Nhảy trên đường vàng” cho thấy Lượm là một em bé như thế nào? A. Bé nhỏ, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn B. Bé nhỏ, hồn nhiên, hoạt bát, tinh nghịch C. Hiền lành, bé nhỏ, dễ thương, vui tươi D. Bé nhỏ, rắn rỏi, cương nghị, khoẻ mạnh... IV. Luyện tập: Câu hỏi trắc nghiệm 2) Cách ngắt đôi dòng thơ trong câu thơ: “Ra thế Lượm ơi!...” thể hiện điều gì? A. Sự bất ngờ C. Không thể tin được B. Sự đau xót D. Cả ba điều trên IV. Luyện tập: Hướng dẫn học sinh tự học: * Học thuộc lòng đoạn thơ: “Một hôm nào đó...” đến hết bài thơ. * Làm bài tập 2/77 (SGK) vào vở bài tập. * Ôn và nắm kĩ các chi tiết nghệ thuật và nội dung thể hiện của bài thơ “Lượm”. * Soạn kĩ bài thơ hướng dẫn tự học: “Mưa” (Trần Đăng Khoa)

File đính kèm:

  • pptLuom(6).ppt