Tài liệu ôn tập trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11
Câu 1: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905-1907 là:
A.dân chủ tư sản. B.dân chủ cộng hòa.
C.quân chủ lập hiến. D.quân chủ chuyên chế.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn tập trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN SƯƠNG SƯƠNG
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH 11
(Tài liệu có thể có vài câu hỏi chưa chuẩn, các câu hỏi chưa có đáp án nếu các bạn làm xong các bạn có thể vào nhóm chat Sử quán thảo luận )
PHẦN 1: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA.
Câu 1: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905-1907 là:
A.dân chủ tư sản. B.dân chủ cộng hòa.
C.quân chủ lập hiến. D.quân chủ chuyên chế.
Câu 2: Yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước Nga đầu thế kỉ XX là:
A.làn sóng phản đối của nhân dân lao động.
B.chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của chính phủ.
C.sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng vô sản.
D.sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến.
Câu 3: Năm 1914 đánh dấu sự kiện nổi bật nào đối với nước Nga?
A.Nạn đói nghiêm trọng diễn ra trên khắp đất nước Nga.
B.Nga hoàng quyết định tham gia cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Chính phủ Nga hoàng bất lực nhượng bộ phong trào của nhân dân.
D. Nhân dân và hơn 100 dân tộc khác trong đế quốc Nga khởi nghĩa vũ trang.
Câu 4: Mâu thuẫn chủ yếu ở nước Nga đầu thế kỉ XX là
A.mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản.
B.mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với chế độ Nga hoàng.
C. mâu thuẫn giữa đế quốc Nga và các nước đế quốc khác.
D. mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc khác trong đế quốc Nga với Nga hoàng.
Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX “đã tiến sát tới một cuộc cách mạng”?
A.Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ Nga hoàng lan rộng.
B.Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa.
C.Đời sống của công nhân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga khổ cực.
D.Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết tồn tại của đất nước.
Câu 6: Mâu thuẫn nào dưới đây không tồn tại ở nước Nga đầu thế kỉ XX?
A.Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với tư sản.
B.Mâu thuẫn giũa nông nô với chế độ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
D.Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng.
Câu 7:”Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga?
A.Cách mạng 1905-1907.
B.Cách mạng tháng Hai năm 1917.
C.Cách mạng tháng Mười năm 1917.
D.Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.
Câu 8: Nhiệm vụ nào dưới đây không được đặt ra cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A.Đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B.Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.Lật đổ chế độ Nga hoàng do Ni-cô-lai II đứng đầu.
D.Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga.
Câu 9: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là:
A.cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat.
B.cuộc biểu tình của 9 vạn nam công nhân Pê-tơ-rô-grat.
C.cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nông nhân Pê-tơ-rô-grat.
D.cuộc biểu tình của 9 vạn nam nông nhân Pê-tơ-rô-grat.
Câu 10: Hình thức đấu tranh trong cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đi từ
A.đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
B.bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
C.tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
D.biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 11: Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là
A.lật đổ nền thống trị của giai cấp tư sản.
B. chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
C.bắt giam các bộ trưởng, tướng tá của Nga hoàng.
D. nhân dân tiếp tục đấu tranh, thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 12: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A.cách mạng tư sản. B.cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
C.cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D.cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là
A.giai cấp tư sản. B.giai cấp nông dân.
C.Giai cấp vô sản D.giai cấp tư sản và vô sản.
Câu 14: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập sau cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A.Chính phủ lâm thời. B.Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.
C.Nhà nước dân chủ nhân dân. D.Chính quyền Xô viết công nông binh.
Câu 15: Thể chế của nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?
A.Dân chủ. B.Quân chủ.
C.Lập hiến. D.Cộng hòa.
Câu 16: Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A.tình hình chính trị, xã hội ổn định.
B.các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.
C.tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D.nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
Câu 17: Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 phản ánh điều gì ?
A.Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền.
B.Bị các đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp.
C.Phản ánh tương quan lực lượng ngang nhau, trình độ chính trị của nhân dân còn thấp.
D.Chưa có một thủ lĩnh lãnh đạo phong trào.
Câu 18: “Luận cương tháng tư” đã xác định mục tiêu và đường lối cách mạng Nga năm 1917 là chuyển từ
A.cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
B.cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Đảng Bôn-sê-vich Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền năm 1917 khi nào?
A.Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sàng tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vich nga.
C.Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản.
D.Khi đảng Bôn-se-vich Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sàng lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi.
Câu 20: Cơ quan nào được thành lập để thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở nước Nga tháng Mười năm 1917?
A.Bộ tổng tham mưu.
B.Ủy ban quân sự cách mạng.
C.Bộ chỉ huy quân sự cách mạng.
D.Trung tâm quân sự cách mạng.
Câu 21: Lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A.nông dân. B.công nhân.
C.tiểu tư sản. D.đội Cận vệ đỏ.
Câu 22: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là
A.Bộ tổng tham mưu.
B.Ủy ban quân sự cách mạng.
C.Ủy ban hành chính cách mạng.
D.Trung tâm Quân sự cách mạng.
Câu 23: Sau Cung điện Mùa Đông, cuộc khởi nghĩa năm 1917 ở Nga đã giành thắng lợi ở thành phố nào?
A.Ki-ep B.Min-xco.
C.Mat-xco-va D.Pê-tơ-rô-grat.
Câu 24 : Sự kiện nổi bật ở nước Nga đầu năm 1918 là
A.Thủ tướng Kê-ren-xki bị bắt.
B.V.I. Lê-nin từ Phần Lan trở về nước.
C.cách mạng Nga giành thắng lợi hoàn toàn.
D.quân khởi nghĩa chiếm thủ đô Mát-xco-va.
Câu 25 : Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười năm 1917, ở nước Nga giai cấp nào không còn đóng vai trò làm chủ đất nước và vận mệnh của mình ?
A.Giai cấp tư sản. B.Nhân dân lao động.
C.Giai cấp công nhân. D.Các dân tộc bị áp bức ở Nga
Câu 26 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A.chiến tranh cách mạng.
B.khởi nghĩa từng phần.
C.bạo động cách mạng.
D.khởi nghĩa vũ trang.
Câu 27 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tháng Mười năm 1917 trong lịch sử nước Nga ?
A.đã tra cho nhân dân lao động, các dân tọc bị áp bức quyền làm chủ đất nước.
B.nhân dân lao động,các dân tộc bị áp bức có quyền làm chủ vận mệnh của mình.
C.đã giải phóng nhân dân lao động, các dân tộc bị áp bức khỏi ách áp bức bóc lột.
D.giải phóng nhân dân lao động, các dân tộc bị áp bức khỏi ách thống trị của tư bản.
Câu 28 : Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã làm thay đổi cục diện thế giới vì đã
A.đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B.khẳng định chủ nghĩa Mác Lê-nin trở thành hệ tư tưởng thế giới.
C.làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
D.đưa đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
Câu 29 : Đối với giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức, cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quan trọng nhất là
A.đã cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu.
B.chỉ ra con đường cách mạng vô sản đúng đắn.
C.xác định khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc.
D.chứng tỏ vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 30 : Một tình thế vô cùng độc đáo, lần đầu tiên xuất hiện ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là gì ?
A.Đất nước có hai vua.
B.Hai chính quyền song song tồn tại.
C.Thành lập chính quyền Xô viết đại diện quyền lợi của giai cấp công nhân, nông dân.
D.Thành lập chính phủ tư sản lâm thời đại diện cho quyền lợi giai cấp tư sản.
Câu 31 : Nhiệm vụ của cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A.Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
B.Lật đổ nền thống trị của giai cấp tư sản.
C.Chống lại âm mưu của các nước đế quốc.
D.Đưa nước Nga trở thành đế quốc hùng mạnh.
Câu 32 : Đâu không phải là ý nghĩa quốc tế trọng đại của cách mạng tháng Mười Nga ?
A.Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
B.Cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
C.Là mốc son chói lọi trong tiến trình lịch sử thế giới.
D.Đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 33 : Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là một mốc son chói lọi trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại vì đã
A.đưa đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
B.đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C.mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
D.là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
Câu 34 :Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga ?
A.Trần Phú.
B.Lê Hồng Phong.
C.Nguyễn Ái Quốc.
D.Nguyễn Thị Minh Khai.
Câu 35 : Trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, Cung điện Mùa Đông là cơ quan đầu não của
A.Chính phủ tư sản lâm thời.
B.Đảng Bôn-sê-vich.
C.Chính quyền Xô viết công nông binh.
D.Bộ trưởng, tướng tá của Nga hoàng.
Câu 36 : Nước Nga thu được gì khi tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A.Nhân dân tin tưởng,ủng hộ quyết định của Nga hoàng.
B.Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga ngày càng tăng lương.
C.Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận.
D.Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận.
Câu 37 : Đâu là khẩu hiệu nổi tiếng của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ?
A.‘Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng’.
B.Đả đả đế quốc.
C.Đả đảo Nga hoàng.
D.Ruộng đất về tay dân cày.
Câu 38 : Ngày 25 – 10 -1917, nước Nga đã diễn ra sự kiện
A.các đội cận vệ đỏ được thành lập.
B.bản « Luận cương tháng tư » được thông qua.
C.quân khởi nghĩa đã chiếm Cung điện Mùa Đông.
D.Lê-nin về Pê-tơ-rô-grat lãnh đạo cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 39 : Đêm 24-10-1917 nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử nào ?
A.Nhân dân Pê-tơ-rô-grat đập phá Cung điện Mùa Đông.
B.Quân khởi nghĩa bao vây và tấn công Cung điện Mùa Đông.
C.Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa Đông.
D.Tại Cung điện Mùa Đông, Lê- nin ra quyết định khởi nghĩa từng phần.
Câu 40 : Sự khác nhau lớn nhất giữa cuộc cách mạng tháng Mười và cách mạng tháng hai năm 1917 ở nước Nga là
A.giành được thắng lợi trọn vẹn.
B.chỉ diễn ra mạnh mẽ ở các thành phố lớn.
C.công khai phát động cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
D.có sự tham gia đông đảo nhân dân và các dân tộc bị áp bức.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 1919-1939
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện chính sách đối ngoại của Hít-le
A.Đem lại cho nước Đức lợi thế chính sách ngoại giao nước lớn
B.Các kế hoạch chuẩn bị tiến hành chiến tranh đã sẵn sàng
C.Lực lượng quân đội đông, nước Đức trở thành một trại lính khổng lồ
D.Chính quyền Hít-le tự do hành động và chủ động trong qua hệ đối ngoại
Câu 2: Chính quyền phát xít Đức đã tổ chức nền kinh tế theo hướng nào?
A,.Tập trung cải tổ, phát triển nền kinh tế
B.Tập trung xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa
C.Tập trung, dân chủ, phục vụ nhu cầu dân sinh
D.tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
Câu 3: Ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX là
A.Công nghiệp dệt
B.Công nghiệp quân sự
C.Công nghiệp khai khoáng
D.Công nghiệp cơ khí chế tạo
Câu 4:Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách chủ yếu nào ?
A,Thực hiện chính sách bài trừ người Do Thái
B.Hạn chế các quyền tự dân chủ tối thiểu của người dân
C.Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài
D.Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (Đảng cộng sản Đức)
Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã:
A. không tác động gì đến nước Đức
B. tạo điều kiện cho nền kinh tế Đức phát triển
C. giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Đức, làm cho khủng hoảng kinh tế ngày càng trầm trọng
D. làm cho phong trào công nhân Đức phát triển nhanh chóng
Câu 6: Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 -1933, giới cầm quyền Đức đã:
A.thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinh tế
C. tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng, phân biệt chủng tộc, phát xít hóa bộ máy Nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai
D.thành lập Mặt trận nhân dân chống Phát xít
Câu 7: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Đức trong những năm 1924-1929 là
A. thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh thế giới thứ nhất
B. nhận được những khoản viện trợ lớn từ Anh và nhất là Mỹ
C. giàu nguyên liệu khoáng sản
D. thị trường trong nước dồi dào
Câu 8: Địa vị quốc tế của nước Đức trong những năm 1924-1929 dần được nâng cao đánh dấu bằng việc:
A. tham gia ngày càng tích cực vào các sự kiện quan trọng trong việc bảo vệ hòa bình thế giới
B. giúp đỡ các dân tộc thuộc dịa và phụ thuộc
C.có sáng kiến trong việc thành lập Hội Quốc Liên
D. tham gia Hội Quốc liên và ký kết một số hiệp ước với một số nước tư bản châu Âu và Liên Xô
Câu 9: Nét nổi bật trong chính sách đối nội của nước Đức thời kỳ 1924-1929 là:
a. chính phủ tư sản thi hành chính sách đàn áp công nhân
B..Thiết lập nền chuyên chế độc tài khủng bố công khai
C.Ra sức tuyên truyền tư tưởng Do thái để kích động chủ nghĩa phục thù
D.Chống cộng sản và thi hành chính sách phân biệt chủng tộc
Câu 10: Vì sao chủ nghĩa Phát xít có thể thắng thế ở Đức trong những năm 30 (XX )
A.Các tầng lớp nhân dân lao động trong nước bị mua chuộc
B. Nước Đức khủng hoảng trầm trọng, không lối thoát, buộc giai cấp thống trị phải đưa bọn phát xít lên cầm quyền để giải quyết khủng hoảng
C.Đảng Cộng sản Đức bị cấm hoạt động
D. Đảng Dân chủ- Xã hội Đức từ chối hợp tác với Đẩng Cộng sản
Câu 11: Chính sách của đảng Xã hội- Dân chủ Đức trong những năm 1929-1933 đã dẫn tới hệ quả trực tiếp là:
A. nước Đức vượt qua khủng hoảng một cách ngoạn mục
B. nước Đức vươn lên đứng đầu châu Âu, trở thành trọng tài đàm phán
C.tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức
D.Nước Đức trở thành lò lửa của cuộc chiến tranh TG thứ hai ở châu Âu
Câu 12: Vì sao chủ nghĩa phát xít Đức ra đời được xem là nguồn gốc của Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. chủ nghĩa phát xít gắn liền với đàn áp nhân dân lao động
B. chủ nghĩa phát xít gắn liền với thu hẹp các quyền tự do dân chủ
C. chủ nghĩa phát xít gắn liền với những cuộc chiến tranh xâm lược
D. chủ nghĩa phát xít gắn liền với việc phổ biến những tư tưởng phản động
Câu 13. Đối với nền kinh tế Mĩ, thập niên 20 của thế kỉ XX được mệnh danh là
A. Thời kì ổn định
B. Thời kì hoàng kim
C. Kỉ nguyên sản xuất công nghiệp
D. Kỉ nguyên chinh phục đại dương
Câu 14. Thời kì ‘ hoàng kim’ của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện rõ nhất ở
A. Các nước tư bản trở thành con nợ cuả Mĩ
B. Nắm trong tay hơn một nửa dự trữ ngoại tệ của thế giới
C. Trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất cuả thế giới
D. Nền kinh tế tăng trưởng cao, dẫn đầu là sản xuất ô tô
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra 1929-1933 đối với nước Mĩ
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ diễn ra trầm trọng nhất
B. Hàng triệu người trong phút chốc mất sạch tài sản tích lũy cả đời
C. Tâm lí hoảng loạn bao trùm thị trường chứng khoán sụt giảm
D. Phá hủy sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ giai đoạn đỉnh cao 1932
A. Số người thất nghiệp tăng lên nhanh chóng
B. Sản lượng công nghiệp sụt giảm nghiêm trọng
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân bùng nổ mạnh mẽ
D. Nông nghiệp thoát khỏi khủng hoảng và phát triển mạnh mẽ
Câu 17. Người khởi xướng thực hiện ‘ chính sách mới’ để đưa nước mĩ thoat khỏi khủng hoảng kinh tế là
A. Truman
B. Hu Vơ
C. Ru dơ ven
D. Ai xen hao
Câu 18. Thực chất chính sách mới là
A. Chủ trương, biện pháp của Nhà nước để giải quyết các vấn đề kinh tế - tài chính, an ninh- xã hội
B. Chính sách đầu tư có trọng điểm của nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế- tài chính – Xã hội
C. Một số chính sách can thiệp của nhà nước vào đời sống kinh tế - tài chính, chính trị -xã hội
D. Thực hiện một hệ thống các chính sách,biện pháp của nhà nước về các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội
Câu 19. Đạo luật quan trọng nhất để phục hồi và phát triển nền kinh tế trong chính sách mới của Ru dơ ven
A. Đạo luật về ngân hàng
B. Đạo luật về phục hưng nông nghiệp
C. Đạo luật về phục hưng công nghiệp
D. Đạo luật về phát triển thương nghiệp
Câu 20. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm, thị trường tiêu thụ
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầutư vào các ngành công nghiệptheo hợp đồng dài hạn
C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành kinh tế công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận
D. Tập trung vào một số ngành kinh tế công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết các hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản
Câu 21. Vấn đề cơ bản nào của Mĩ đã không giải quyết được trong chính sách mới của Ru dơ ven
A. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì chế độ dân chủ tư sản việc điều hành
B. Tăng cường vai trò của nhà nước trong nền kinh tế
C. Phân biệt người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự
D. Khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới
Câu 22. Từ việc nước Mĩ thực hiện chính sách mới, bài học nào việt nam có thể rút ra để tiến hành thành công cuộc đổi mới kinh tế hiện nay
A. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế mũi nhọn
B. Tập trung đầu tư phát triển ngành kinh tế có nhiều lợi thế
C. Thực hiện các biện pháp dân chủ trong phát triển kinh tế
D. Thực hiện chính sách, biện pháp phát triển kinh tế phù hợp
Câu 23. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩlatinh
A. Láng giềng hợp tác
B. Láng giềng thân thiện
C. Láng giềng đoàn kết
D. Láng giềng hữu nghị
Câu 24. N ội dung nào dưới đây không đề cập đến trong chính sách láng giềng thân thiện của Mĩ với mĩ la tinh
A.Chấm dứt can thiệp vũ trang
B.Hứa trao trả độc lập
C.Tiến hành thương lượng
D.Cho phép nhập cư
Câu 25. Mục đích của Mĩ khi tuyên bố chính sách lánh giềng thân thiện đối với các nước Mĩ la tinh
A.Lôi kéo các nước để cùng mĩ xây dựng một đồng minh mạnh
B.Muốn mĩ trở thành ‘người anh cả’ giúp đỡ các nước ở khu vực
C.Xoa dịu cuộc đấu tranh chống Mĩ và củng cố vị trị của mĩ ỏ khu vực
D.Hợp tác và phát triển khu vực châu Mĩ ngày càng phát triển
Câu 26. Mĩ quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên xô năm 1933 xuất phát từ
A.Lợi ích nướcMĩ
B.Lợi ích của cả hai nước
C.Việc xây dựng một thế giới hòa bình
D.Việc muốn cải thiện quan hệ giữa hai nước
Câu 27. Nội dung nào dưới đây Mĩ luôn thực hiện khi quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên xô
A.Gĩu vững lập trường chống cộng sản
B.Gĩu vững quan hệ ngoại giao với tư thế nước lớn
C.Muốn xây dựng một thế giới hòa bình
D.Muốn cải thiện quan hệ giữa hai nước
Câu 28. Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang bao trùm thế giới, quan điểm của mĩ đối với các vấn đề quốc tế là
A.Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ
B.Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ
C.ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
D.trung lập trước các cuộc đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
Câu 29.chính sách đối ngoại của Mĩ đối với các vấn đề quốc tế ở thập niên 30 của thế kỉ XX đã đưa đến một trong những tác động nào
A.Trực tiếp gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
B.Gián tiếp gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
C.Trực tiếp gây ra xung đột căng thẳng giữa Mĩ và Liên xô
D.Gián tiếp đưa đến phong trào chống chủ nghĩa phát xít mạnh mẽ.
Câu 30. Yếu tố quyết định thành công của chính sách mới giúp nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. Cứu trợ thất nghiệp, ổn định xã hội
B. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
C. Thực hiện chính sách láng giềng thân thiện
D. Không can thiệp xung đột với bên ngoài
Câu 31. Chính sách mới có ý nghĩa gì đối với Mĩ
A. Đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng mà vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản
B. Giải quyết được một số vấn đề của cuộc khủng hoảng
C. Tăng cường vai trò của nhà nước
D. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và phong trào đấu tranh của quần chúng
Câu 32. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là
A. đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
B. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.
D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.
Câu 33. Chính sách trung lập của Mĩ đối với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu hai cực, hai phe.
C. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây ra Thế chiến thứ hai.
D. Hình thành hai khối đế quốc đối lập và nguy cơ chiến tranh thế giới.
Câu 34: Từ việc nước Mĩ thực hiện Chính sách mới, bài học nào Việt Nam có thể rút ra để tuiến hành thành công công cuộc đổi mới kinh tế hiện nay?
A. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Tập trung phát triển ngành kinh tế có nhiều lời thế.
C. Thực hiện các biện pháp dân chủ trong phát triển kinh tế.
D. Thực hiện các chính sách, biện pháp phát triển kinh tế phù hợp.
Câu 35:Sự kiện nào được đánh giá là cuộc chiến tranh có tác động tốt nhất với nước Nhật trong lịch sử?
A. Chiến tranh Nga – Nhật.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Chiến tranh Trung- Nhật.
D. Mĩ
Câu 36: Điền vào chỗ trống “ Giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương, gây chiến tranh xâm lược”
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. Trở thành đế quốc kinh tế
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
D. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
Câu 37: Điền vào chỗ trống “ Năm 1933 Nhật Bản dựng lên, đưa Phổ Nghi đứng đầu cái gọi là Mãn Châu quốc”
A. Chính phủ bù nhìn
B. Chính quyền phong kiến
C. Chính quyền quân phiệt
D. Chế độ quân chủ lập hiến
Câu 38: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Thiếu nguồn vốn để tiến hành cải cách kinh tế.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt với Mĩ và Tây Âu.
C. Thiếu nguyên liệu và thị trường để tiêu thụ hàng hóa.
D. Phải nhập khẩu quá mức do khan hiếm nguyên liệu và nhiên liệu.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến nguyên nhân Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài?
A. Thực hiện vai trò sen đầm quốc tế.
B. Muốn nhanh chóng thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
C. Khan hiếm nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. Nước Nhật vốn có truyền thống quân phiệt hiếu chiến.
Câu 40: Điểm giống nhau giữa Mĩ và Nhật Bản trong thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong và sau chiến tranh, không bị tổn thất gì nhiều.
B. Kinh tế phát triển nhanh chóng, đặc biệt là công nghiệp và nông nghiệp.
C. Là nước thắng trận, công nghiệp và nông nghiệp tăng trưởng rất nhanh.
D. Tình hình chính trị rất ổn định, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa có điều kiện phát triển.
Câu 41: Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản thi hành chính sách:
A. đây mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc
B. đẩy mạnh cuộc Chiến tranh xâm lược các nước Anh, Pháp.
C. đẩy mạnh cuộc Chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương.
D. đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương.
Câu 42: Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì?
A. Là sự kết hợp giữa quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, thuộc địa.
B. Tiến hành chiến tranh kinh tế
C. Tiến hành Chạy đua vũ trang.
D. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít
Câu 43: Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỷ XX đã:
A. góp phần làm cho cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản trở nên trầm trọng hơn.
B. góp phần đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. góp phần làm chậm quá trình tư sản hóa bộ máy nhà nước.
Câu 44: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_trac_nghiem_lich_su_lop_11.doc