Số gần đúng. sai số

- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0

- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng quy tròn.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Số gần đúng. sai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ IV. Quy tròn số gần đúng 1.Ôn tập qui tắc làm tròn số- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng quy tròn.Ví dụ:a/ Số qui tròn đến hàng nghìn của x= 23688735là , của y= 12345321 làb/ Số qui tròn đến hàng phần trăm (quy tròn đến 2 chữ số thập phân)của x= 12, 654 là của y= 3,764 là SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ IV. Quy tròn số gần đúng 1.Ôn tập qui tắc làm tròn số2.Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước Ví dụ 1/ Cho số gần đúng a=1234567 với độ chính xác d= 200. Hãy viết số quy tròn của a?Vì Độ chính xác đến hàng trăm (d=200) nên ta quy tròn a đến hàng nghìn.Vậy số quy tròn của a là 1235000GiảiVí dụ 2/ Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a= 2,7475 biếtGiảiVì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta quy tròn a =2,7475 đến hàng phần chụcVậy số quy tròn của a là 2,7.SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ IV. Quy tròn số gần đúng 1. Ôn tập qui tắc làm tròn số2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước 3. Kí hiệu khoa học của một sốVí dụ:CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC I. Phương pháp phản chứng1. Ví dụ 1/ Chứng minh mệnh đề sau: “Nếu a+b<2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1”I. Phương pháp phản chứng1. Ví dụ 1/ GiảiGiả sử và Khi đó (trái giả thiết)Vậy a<1 hoặc b<1CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC I. Phương pháp phản chứng1. Ví dụ 1/ “Nếu n là số tự nhiên và chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3”I. Phương pháp phản chứng2. Ví dụ 2/ Chứng minh mệnh đề sau: GiảiChứng minh mệnh đề sau: “Nếu n là số tự nhiên và chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3”Giả sử tồn tại số tự nhiên n, chia hết cho 3 mà n không chia hết cho 3.Vì n không chia hết cho 3 nên: r=1không chia hết cho 3 (trái giả thiết) r=2không chia hết cho 3 (trái giả thiết)Vậy: Nếu n là số tự nhiên và chia hết cho 3 thì n chia hết cho 32. Ví dụ 2/ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC I. Phương pháp phản chứng1. Ví dụ 1/ Chứng minh mệnh đề sau: I. Phương pháp phản chứng3. Ví dụ 3/ Giảix= -1 hoặc y= -12. Ví dụ 2/ 3. Ví dụ 3/ Nếu và thì Giả sử suy ra CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC II. Phương pháp quy nạp toán học. I. Phương pháp phản chứngII. Phương pháp quy nạp toán học. Ví dụ: Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n, ta luôn cóa/ Hãy kiểm tra tính đúng, sai của mệnh đề khi n=1, 2b/ Có thể kiểm tra mệnh đề với mọi giá trị nguyên dương của n không? CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC II. Phương pháp quy nạp toán học. I. Phương pháp phản chứngII. Phương pháp quy nạp toán học. B1 Kiểm tra mđ đúng với n = 1B2 : Giả sử mđ cũng đúng với n = k .(giả thiết quy nạp) Ta chứng minh mđ cũng đúng với n = k + 1 Kết luận mđ đúng Ví dụ: Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n, ta luôn cóCÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC II. Phương pháp quy nạp toán học. I. Phương pháp phản chứngB1 Kiểm tra mđ đúng với n = 1B2 : Giả sử mđ cũng đúng với n = k .(giả thiết quy nạp) Ta chứng minh mđ cũng đúng với n= k+ 1 Kết luận mđ đúng Ví dụ 1: Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n, ta luôn có* Với n=1, ta có: Vậy (1) đúng với khi n=1* Giả sử (1) đúng với n= k , tức là (giả thiết quy nạp) Ta đi chứng minh nó cũng đúng với n= k+1, tức là chứng minhTa cóVậy (1) đúng với mọi số nguyên dương nCÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC II. Phương pháp quy nạp toán học. I. Phương pháp phản chứngB1 Kiểm tra mđ đúng với n = 1B2 : Giả sử mđ cũng đúng với n = k .(giả thiết quy nạp) Ta chứng minh mđ cũng đúng với n= k+ 1 Kết luận mđ đúng Ví dụ 2: Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n, ta luôn có* Với n= 1, ta có: 1= 12Vậy (2) đúng với n=1* Giả sử (2) đúng với n= k, tức làTa đi chứng minh nó cũng đúng với n= k+1, tức là chứng minhTa cóVậy (2) đúng với mọi số nguyên dương nCÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC II. Phương pháp quy nạp toán học. I. Phương pháp phản chứngB1 Kiểm tra mđ đúng với n = 1B2 : Giả sử mđ cũng đúng với n = k .(giả thiết quy nạp) Ta chứng minh mđ cũng đúng với n= k+ 1 Kết luận mđ đúng Ví dụ 3: Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n, ta luôn có* Với n= 1, ta có: 2= 1.(1+1) Vậy (2) đúng với n=1* Giả sử (2) đúng với n= k, tức làTa đi chứng minh nó cũng đúng với n= k+1, tức là chứng minhTa cóVậy (3) đúng với mọi số nguyên dương nBài 1/ Chứng minh mệnh đề sau là đúng bằng phương pháp quy nạpBài 2/ Chứng minh mệnh đề sau là đúng bằng phương pháp phản chứng:Nếu x  2 và y  -5 thì 5x-2y+xy  10

File đính kèm:

  • pptPhuong phap chung minh Toan hoc.ppt