Mẫu biên bản - Hợp đồng hợp tác

 

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2005 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.

- Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.

Hôm nay, ngày.tháng . năm 2011, tại Chi nhánh Viettel TP.HCM, chúng tôi gồm:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu biên bản - Hợp đồng hợp tác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---oOo--- HỢP ĐỒNG HỢP TÁC Số:……/HĐ - …………/VIETTELHCM Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2005 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. Hôm nay, ngày.....tháng ..... năm 2011, tại Chi nhánh Viettel TP.HCM, chúng tôi gồm: BÊN A : CN VIETTEL TP.HCM – TCT VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Địa chỉ: 286 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM Đại diện: Ông LÊ ĐỨC TUYẾN Chức vụ: Phó giám đốc CN Điện thoại: 84. 8 62961168 Fax: 84. 8 62961167 MST: 0100109106 – 122 Tài khoản: 051.410.019.6003 –Ngân hàng thương mại cổ phân Quân đội. BÊN B : ………………………………………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………….. Đại diện: ……………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………………………………….. Fax: ……………………………………………………………….. MST: ……………………………………………………………….. Tài khoản: ……………………………………………………………….. Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác với các điều khoản sau: Điều 1. Giải thích từ ngữ Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo. 1.2. “Sản phẩm – dịch vụ” là sản phẩm, dịch vụ mà Bên A cung cấp cho Bên B theo thỏa thuận của hợp đồng. 1.3. “Hoa hồng” là mức thù lao mà Bên A thanh toán cho Bên B khi hợp tác với Bên A theo thỏa thuận hợp đồng. 1.4. “Bên A” là CN Viettel TP.HCM – Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội 1.5. “Bên B” là trường ………………………………………………………… 1.6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần. Điều 2. PHẠM VI HỢP ĐỒNG Bên A cung cấp miễn phí cho Bên B hệ thống phần mềm Học bạ điện tử dùng quản lý nhà trường phổ thông với tên gọi “ SMAS 2.0”. Có chức năng nhắn tin, quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý lịch và một số tiện ích khác. Thu phí duy trì hệ thống từ phụ huynh đồng ý tham gia chương trình học bạ điện tử bằng tin nhắn. Năm đầu tiên sử dụng miễn phí, bắt đầu thu phí từ năm thứ 2 sau khi sử dụng. Điều 3. QUI CÁCH CỦA PHẦN MỀM 3.1 Chất lượng phần mềm: Phần mềm SMAS 2.0 và SMS được phát triển trên mã nguồn hợp pháp không vi phạm luật bản quyền của Việt Nam và Quốc tế. Phần mềm SMAS 2.0 được phát triển theo đúng qui định của Bộ giáo dục và đào tạo, tương thích hệ thống Vemis. Phần mềm nhắn tin SMS là hệ thống nhắn tin miễn phí cho các thuê bao di động thuộc trường và phụ huynh học sinh đăng ký sử dụng dịch vụ tin nhắn học bạ điện tử. 3.2 Qui cách – nội dung phần mềm: Phần mềm SMAS, SMS được triển khai theo mô hình máy khách / máy chủ (Client/Server). Phần mềm SMAS có đầy đủ các phân hệ về quản lý hệ thống, quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thi và tiện ích khác. Phân hệ được phân cấp quản lý từ giáo viên, trường, phòng GDĐT, Sở GDĐT tỉnh/thành phố. Phần mềm SMAS có thể được thay đổi theo yêu cầu của Bên B trong phạm vi sau: Thay đổi mẫu biểu, thống kê báo cáo theo tiêu chuẩn mới của Bộ GDĐT. Kết nối, xuất dữ liệu đến website của trường. Hệ thống quản lý tin nhắn: Lịch học, chuyên cần, lịch thi và thông báo cho phụ huynh học sinh. Phần mềm SMAS, SMS có tính năng kết nối đến hệ thống của Sở GDĐT, Bộ GDĐT. Điều 4. Nội dung thỏa thuận Thời gian triển khai hệ thống SMAS, SMS cho bên Bên B. Từ ngày…./tháng…năm 2011 đến ngày…./tháng…năm 2011. Bên A đầu tư miễn phí cho Bên B các nội dung sau: Phần mềm SMAS 2.0 (Quản lý trường học) Phần mềm SMS (Nhắn tin thông báo điểm, lịch thi, lịch học, chuyên cần của học sinh). Hỗ trợ đào tạo, thiết kế tài khoản sử dụng đối với BGH, giáo viên, CBCNV trong trường. Bên B có trách nhiệm trang bị những hệ thống sau: Máy vi tính để vận hành Phần mềm SMAS 2.0 (Quản lý trường học). Hệ thống máy chủ nếu cần cài đặt mô hình Client/server trực tiếp tại trường. Hoa hồng dịch vụ: Đối với dịch vụ SMS (nhắn tin lịch học, lịch thi..): 20% (Hai mươi phần trăm) doanh thu thu được của mỗi phụ huynh tham gia sử dụng dịch vụ tin nhắn SMS về lịch thi, lịch học, chuyên cần. Doanh thu một phụ huynh:…………………đồng/năm (Bằng chữ:……………../năm). Doanh thu này được tính từ năm thứ 2 sau khi sử dụng dịch vụ, căn cứ theo biên bản thỏa thuận giữa Bên A & Bên B. Đối với loại hình dịch vụ khác (thuê bao di động, thuê bao ADSL, thuê bao D-Com..): hằng tháng Bên A có trách nhiệm cung cấp khoản phí hoa hồng cụ thể cho Bên B khi có chương trình. Điều 5. Chứng từ, tài liệu kèm theo hợp đồng Biên bản thỏa thuận giữa Bên A & Bên B về việc triển khai chương trình học bạ điện tử (SMAS, SMS). Hướng dẫn sử dụng phần mềm SMAS, SMS. Qui trình đối chiếu doanh thu, hoa hồng giữa Bên A & Bên B. Điều 6. Hỗ trợ Bên A hỗ trợ trực tiếp về sử dụng chương trình SMAS, SMS qua tổng đài số 6.2939393 (24/7). Trường hợp sự cố, hệ thống Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B trước 30 phút. Trường hợp vướng mắc trong quá trình sử dụng. Bên A có trách nhiệm cử nhân sự hỗ trợ trực tiếp trong vòng 8 giờ làm việc. Điều 7. Thanh toán hoa hồng, phí bán hàng, lao vụ, dịch vụ. Thanh toán hoa hồng sau khi bắt đầu thu phí dịch vụ. Qui trình thanh toán, hướng dẫn thanh toán (phụ lục kèm theo). Thời gian thanh toán: ngày 25 tháng liền kề (n + 1). Điều 8. Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp xuất phát từ Hợp đồng, chất lượng dịch vụ hai Bên sẽ cố gắng giải quyết bằng con đường thương lượng. Trong trường hợp tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng thì hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Điều 9. Điều khoản chung Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và bổ sung cho Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi được làm thành văn bản và có chữ ký đầy đủ của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Bản sửa đổi bổ sung này sẽ được coi là một phần không tách rời của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký. Hai bên cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản qui định trong Hợp đồng. Hợp đồng được lập thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docHopDongHopTacSMAS.doc
Giáo án liên quan