Tổng số tiết:
Lý thuyết: 45 tiết
Thực hành: 0 tiết
Số đơn vịhọc trình: 3
Hình thức đánh giá: thi viết hoặc nộp báo cáo
Điểm học phần: 30% đánh giá quá trình + 70% đánh giá
kết thúc học phần
Tài liệu tham khảo: (tác giả: thầy Lê TửThành)
Tìm hiểu logic học
Nhập môn logic học
32 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Logic học đại cương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CVT 1
Logic học đại cương
Lớp: 10CĐTH
GV: Cao Văn Trực
28/12/2010 CVT 2
Một vài thông tin về học phần
Tổng số tiết:
Lý thuyết: 45 tiết
Thực hành: 0 tiết
Số đơn vị học trình: 3
Hình thức đánh giá: thi viết hoặc nộp báo cáo
Điểm học phần: 30% đánh giá quá trình + 70% đánh giá
kết thúc học phần
Tài liệu tham khảo: (tác giả: thầy Lê Tử Thành)
Tìm hiểu logic học
Nhập môn logic học
CVT 2
28/12/2010 CVT 3
Nội dung chính
Khái quát về logic học
Những quy luật cơ bản của tư duy
Quy luật đồng nhất
Quy luật lý do đầy đủ
Những hình thức cơ bản của tư duy
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
28/12/2010 CVT 4
Khái quát về logic học
Logic học và một số khái niệm về logic:
Logic học là gì?
Logic hình thức
Logic biện chứng
Logic mờ
CVT 3
28/12/2010 CVT 5
Khái quát về logic học (tt)
Logic học:
Là khoa học nhằm xác định tính đúng, sai trong hoạt
động tư duy của con người.
Là khoa học về quy luật và hình thức của tư duy nhằm
giúp chúng ta có thể suy nghĩ đúng.
28/12/2010 CVT 6
Khái quát về logic học (tt)
Logic hình thức:
Chỉ nghiên cứu hình thức của tư duy, không nghiên
cứu đến nội dung của tư duy.
Dùng các ký hiệu hình thức và các phép toán với các
nguyên tắc nhất định về chân lý để xác định tính đúng
đắn của lập luận.
CVT 4
28/12/2010 CVT 7
Khái quát về logic học (tt)
Logic biện chứng:
khám phá quy luật, phản ánh sự vật, hiện tượng trong
tình trạng phát triển, biến đổi.
VD:
28/12/2010 CVT 8
Khái quát về logic học (tt)
Logic mờ:
Là logic phát triển trên “lý thuyết tập mờ” để thực hiện
lập luận một cách xắp xỉ thay vì lập luận chính xác.
VD:
CVT 5
28/12/2010 CVT 9
Khái quát về logic học (tt)
Sơ lược sự hình thành và phát triển của logic học:
Người sáng lập logic học là Aristote (384-322 TCN).
Bacon (1561-1626): chỉ ra phép quy nạp; được tiếp tục phát
triển bởi Descartes (1596-1659)...
Leibnitz (1646-1716): phát triển logic học của Aristote thành
logic ký hiệu.
Boole (1815-1864): công trình “đại số học của logic”
Hegel (1770-1831): logic biện chứng
Marx (1818-1883), Engels (1820-1895) và Lenine (1870-1924):
phát triển logic học biện chứng trên cơ sở duy vật.
28/12/2010 CVT 10
Khái quát về logic học (tt)
Đối tượng và phương pháp của logic học:
Đối tượng: các quy luật và hình thức của tư duy
Phương pháp:
Phân tích – Tổng hợp
Diễn dịch – Quy nạp
Quan sát – Thí nghiệm
Mô hình hóa – Hình thức hóa
CVT 6
28/12/2010 CVT 11
Khái quát về logic học (tt)
Ý nghĩa của logic học:
Trong đời sống hàng ngày: hiểu và vận dụng quy luật logic sẽ
giúp hình thành tư duy logic một cách tự giác (dùng từ hợp lý,
dùng câu chính xác, lập luận chặt chẽ)
Trong nghiên cứu khoa học: giúp chúng ta tư duy hợp lý từ việc
chọn đề tài, tìm tài liệu, khai thác tài liệu cho đến trình bày kết
quả.
Trong các ngành khoa học khác (toán học, ngôn ngữ học, luật
học, tin học, ...): logic học có vai trò đặc biệt trong việc hình
thành và phát triển.
VD:
28/12/2010 CVT 12
Những quy luật cơ bản của tư duy
Định nghĩa:
Quy luật:
Phản ánh mối liên hệ được lặp đi, lặp lại một cách ổn định.
Mối liên hệ này có tính chất phổ biến, khách quan, tất yếu.
Tư duy:
Là hoạt động nhận thức và suy luận của con người.
Những quy luật cơ bản của tư duy:
Là những quy luật sẽ làm cơ sở, làm nền tảng cho mọi
nhận thức và suy luận của con người.
CVT 7
28/12/2010 CVT 13
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Nguồn gốc các quy luật:
Những quy luật của logic là phản ánh của thế giới
khách quan vào trong ý thức chủ quan của con người.
Phân tích cụ thể:
Vật chất:
Ý thức:
Phản ánh:
Sự hình thành ý thức:
28/12/2010 CVT 14
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Quy luật đồng nhất:
Quy luật phi mâu thuẫn
Quy luật triệt tam
Quy luật lý do đầy đủ:
Quy luật nhân quả
Quy luật hướng đích
CVT 8
28/12/2010 CVT 15
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Quy luật phi mâu thuẫn:
Với cùng một đối tượng, trong cùng một quan hệ, nếu
có hai tư tưởng trái ngược nhau thì không thể đồng
thời cùng đúng.
(A A)
VD:
28/12/2010 CVT 16
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Quy luật triệt tam:
Một sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không chứ
không có trường hợp thứ ba.
p v p
VD:
CVT 9
28/12/2010 CVT 17
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Quy luật nhân quả:
Mọi sự đều có nguyên nhân, trong cùng một điều kiện
và cùng một nguyên nhân luôn sinh ra cùng một kết
quả.
p q
VD:
28/12/2010 CVT 18
Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)
Quy luật hướng đích:
Mọi sự đều có mục đích nào đó
Lưu ý: tính hướng đích tùy thuộc vào ý thức của con người.
VD:
CVT 10
28/12/2010 CVT 19
Những hình thức cơ bản của tư duy
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
28/12/2010 CVT 20
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Khái niệm:
Là một hình thức của tư duy, phản ánh những thuộc
tính chung, chủ yếu, bản chất của các sự vật, hiện
tượng.
VD:
CVT 11
28/12/2010 CVT 21
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phân loại khái niệm:
Theo nguồn gốc:
Khái niệm thật. VD:
Khái niệm giả. VD:
Phạm trù. VD:
Theo sức chứa:
Khái niệm đơn nhất. VD:
Khái niệm chung. VD:
Khái niệm tập hợp. VD:
28/12/2010 CVT 22
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Quá trình hình thành khái niệm:
Phân tích Tổng hợp Trừu tượng hóa Khái quát hóa Khái niệm
Phân tích: tách sự vật, hiện tượng thành những bộ phận với
những thuộc tính khác nhau.
Tổng hợp: phân nhóm thuộc tính chung, thuộc tính riêng.
Trừu tượng hóa: chỉ chọn các thuộc tính chung, bỏ qua thuộc
tính riêng.
Khái quát hóa: diễn đạt thành ngôn ngữ từ các thuộc tính chung,
bản chất của sự vật hiện tượng (đặt cho nó một tên gọi) Khái
niệm.
VD:
CVT 12
28/12/2010 CVT 23
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Khái niệm và từ:
Khái niệm là sự phản ánh hiện thực khách quan.
Từ là sự quy ước được hình thành trong quá trình
giao tiếp.
Quan hệ giữa từ và khái niệm là quan hệ giữa ngôn
ngữ và tư tưởng. Tiếng nói, chữ viết là cách để vật
chất hóa tư tưởng (diễn đạt tư tưởng).
Khái niệm được diễn đạt bằng từ hay cụm từ. Lưu ý:
từ đồng âm khác nghĩa.
VD:
28/12/2010 CVT 24
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Khái niệm và từ (tt):
Khái niệm là đối tượng của logic học, từ là đối tượng
của ngôn ngữ học. Logic học khắc phục sự phức tạp,
ngôn ngữ học khai thác triệt để sự phức tạp.
=> Cần hiểu rõ và ứng dụng một cách hợp lý.
VD:
CVT 13
28/12/2010 CVT 25
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Nội hàm và ngoại diên của khái niệm:
Nội hàm:
Là những đặc điểm riêng, thuộc tính bản chất
Biểu thị mặt “chất” của khái niệm
VD:
Ngoại diên:
Là sức chứa, mức độ bao hàm
Biểu thị mặt “lượng” của khái niệm
VD:
28/12/2010 CVT 26
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Tương quan giữa nội hàm và ngoại diên:
Tương quan mật thiết theo tỷ lệ nghịch: ngoại diên
càng lớn thì nội hàm càng nghèo nàn, và ngược lại.
Nếu ngoại diên của khái niệm A bao hàm trong nó
ngoại diên của khái niệm B thì nội hàm của khái niệm
A sẽ là bộ phận của nội hàm của khái niệm B.
VD:
CVT 14
28/12/2010 CVT 27
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Mở rộng và thu hẹp khái niệm:
Căn cứ vào sức chứa (ngoại diên), thêm hoặc bớt
thuộc tính (nội hàm) sẽ làm ngoại diên thay đổi.
=> Hình thành loại và hạng
Loại = hạng – đặc điểm riêng
Hạng = loại + đặc điểm riêng
VD:
28/12/2010 CVT 28
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Quan hệ giữa các khái niệm:
Đồng nhất: ngoại diên trùng nhau, nội hàm phù hợp với nhau.
VD:
Bao hàm: là quan hệ giữa khái niệm rộng và khái niệm hẹp hơn
(loại và hạng). VD:
Ngang hàng: là quan hệ các hạng trong cùng một loại. VD:
Giao nhau: ngoại diên có một số đối tượng chung. VD:
Mâu thuẫn: nội hàm phủ định nhau. VD: trắng và không trắng ...
Đối chọi: Nội hàm trái ngược nhau nhưng cùng nằm trong ngoại
diên của một loại. VD: đen, trắng ...
CVT 15
28/12/2010 CVT 29
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Định nghĩa khái niệm:
Là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên
của khái niệm.
Cấu trúc định nghĩa:
A là B
Trong đó: A là khái niệm cần định nghĩa
B là khái niệm dùng để định nghĩa.
28/12/2010 CVT 30
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Định nghĩa khái niệm (tt)
Quy tắc định nghĩa:
Ngoại diên hai vế phải bằng nhau
Định nghĩa không được lòng vòng
Định nghĩa phải đầy đủ
Khi định nghĩa phải khẳng định, không được phủ định
Định nghĩa phải ngắn gọn
CVT 16
28/12/2010 CVT 31
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Định nghĩa khái niệm (tt):
Các hình thức của định nghĩa:
Thông qua loại và hạng
Thông qua nguồn gốc phát sinh
Định nghĩa từ (giải nghĩa)
Miêu tả
So sánh
28/12/2010 CVT 32
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phân chia khái niệm: (tìm hạng trong loại)
Quy tắc:
Phải nhất quán: cùng cơ sở để phân chia
Phải cân đối: tổng ngoại diên các hạng phải bằng ngoại diên của
loại.
Phải liên tục từ lớn đến nhỏ
Không trùng lắp
Hình thức:
Phân đôi thành hai khái niệm mâu thuẫn
Phân chia theo thuộc tính bản chất
Lưu ý:
Phân loại chỉ mang tính tương đối
Phân chia khái niệm không phải là phân chia đối tượng thành các bộ
phận
CVT 17
28/12/2010 CVT 33
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phán đoán:
Định nghĩa:
Là một hình thức của tư duy: một ý nghĩ, một tư tưởng đã định hình
trong tư duy.
Là hình thức diễn đạt các quy luật khách quan.
Phản ánh mối liên hệ giữa các khái niệm (phản ánh đúng, sai thực tế
khách quan).
Cấu trúc:
Chủ từ + Liên từ + Vị từ
S : P hoặc S ≠ P
Chủ từ: cho biết đối tượng đang được tư duy
Liên từ: từ liên kết (là/không phải là khẳng định/ phủ định)
Vị từ: thuộc tính của đối tượng đang được tư duy.
28/12/2010 CVT 34
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phán đoán và câu:
Câu là phương tiện để chuyển tải phán đoán từ tư duy
ra ngoài trong quá trình giao tiếp.
Phán đoán là câu khẳng định hoặc phủ định.
Lưu ý: câu không rõ ràng, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu
đố, câu khuyên bảo, ... không phải là phán đoán.
Trường hợp phức tạp, phán đoán có thể được chuyển
tải bởi nhiều câu.
CVT 18
28/12/2010 CVT 35
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phân loại phán đoán:
Phán đoán đơn: diễn đạt bởi một câu
Theo chất:
Khẳng định: S : P
Phủ định: S ≠ P
Theo lượng:
Chung (lượng từ với mọi: mọi, tất cả, toàn thể, ai ai, ...):
Riêng (lượng từ tồn tại: nhiều, một số, hầu hết, đa số, một vài, ...):
Đơn nhất: là phán đoán phản ánh một đối tượng đơn độc, đặc
biệt, duy nhất.
28/12/2010 CVT 36
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phân loại phán đoán:
Phán đoán đơn: diễn đạt bởi một câu
Theo chất và lượng:
Khẳng định chung (A): mọi S là P (SAP)
Khẳng định riêng (I): một số S là P (SIP)
Phủ định chung (E): mọi S không phải là P (SEP)
Phủ định riêng (O): một số S không phải là P (SOP)
(tiếng Latinh: AffIrmo : khẳng định, nEgO : phủ định
Theo hình thái:
Chưa rõ ràng (có thể, có lẽ): S có thể/có lẽ là P
Rõ ràng (chắc chắn): S chắc chắn là P
Lưu ý: không có nghĩa là tất yếu, phổ biến
Tất nhiên (tất yếu, hiển nhiên, luôn luôn đúng): S luôn luôn là P
CVT 19
28/12/2010 CVT 37
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Phân loại phán đoán:
Phán đoán phức hợp: diễn đạt bởi nhiều câu, mỗi câu
là phán đoán đơn, các câu được gắn kết với nhau bởi
liên từ.
Liên kết: và, nhưng, mà, song, cũng, đồng thời, ...(đúng khi
tất cả đều đúng)
Lựa chọn: hay, hoặc là (sai khi tất cả đều sai)
Giả định: nếu ... thì ... (chỉ sai khi điều kiện đúng, kết quả
sai, đây chỉ là điều kiện đủ chứ không là điều kiện cần)
28/12/2010 CVT 38
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Chuyển hóa phán đoán: là đảo chủ từ và vị từ
(mục đích là làm cho cách diễn đạt phong phú)
Chuyển hóa hoàn toàn:
A A
E E
Chuyển hóa không hoàn toàn:
A I
I I
O O
CVT 20
28/12/2010 CVT 39
Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)
Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn:
A E
OI
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Mâ
u
thu
ẫn
Mâu
thuẫn
Đối chọi trên
Đối chọi dưới
Lệ
th
u
ộ
c
Lệ
th
u
ộ
c
Đ
Đ
Đ
Đ Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
S
S
SS
S
S
S
S
S
28/12/2010 CVT 40
Suy luận
Định nghĩa:
Suy: suy nghĩ
Luận: bàn bạc
=> Suy luận là căn cứ vào điều gì đó và bàn luận.
Đây là quá trình tư duy để rút ra phán đoán mới
từ những phán đoán đã có.
CVT 21
28/12/2010 CVT 41
Suy luận (tt)
Cấu trúc: gồm 3 phần
Tiền đề: các phán đoán làm cơ sở cho suy luận
Lập luận: cách thức liên kết, vận dụng các phán đoán ở tiền đề
Kết luận: phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề)
Lưu ý: tiền đề và kết luận phải có mối liên hệ về mặt nội
dung.
Một suy luận đúng phải đảm bảo hai điều kiện:
Tiền đề phải đúng
Quá trình lập luận phải chính xác (tuân theo quy tắc, quy luật
logic)
28/12/2010 CVT 42
Suy luận (tt)
Phân loại:
Căn cứ vào cách lập luận:
Suy luận diễn dịch
Suy luận quy nạp
Căn cứ vào sự tuân thủ quy tắc suy luận và quy luật
tư duy:
Suy luận hợp logic
Suy luận không hợp logic
CVT 22
28/12/2010 CVT 43
Suy luận (tt)
Suy luận diễn dịch: đi từ chân lý chung đến kết
luận riêng lẻ
Suy luận diễn dịch trực tiếp: 1 câu 1 câu
VD: Không phải tất cả các phần mềm đều có bản quyền.
Có một số phần mềm miễn phí (không có bản quyền).
Suy luận diễn dịch gián tiếp: nhiều câu 1 câu
VD: Buổi họp xét duyệt đề án có 10 thành viên tham dự.
Kết quả bỏ phiếu có 7 thành viên đồng ý. Vậy, đề án
được đa số tán thành và sẽ cho triển khai thực hiện.
28/12/2010 CVT 44
Suy luận (tt)
Suy luận diễn dịch trực tiếp dựa trên hình vuông
logic:
Ghi chú: ký hiệu ~ : phủ định
A; I; ~E~O
I~E
E; O; ~A~I
O~A
~AO
~I; ~A; OE
~EI
~O; ~E; IA
Kết luậnTiền đề
CVT 23
28/12/2010 CVT 45
Suy luận (tt)
Tam đoạn luận: (suy luận diễn dịch gián tiếp)
Cấu trúc: gồm 3 mệnh đề
Đại tiền đề (chứa P, M)
Tiểu tiền đề (chứa S, M)
Kết luận (S, P)
Ghi chú:
- Chủ từ của kết luận: S
- Vị từ của kết luận: P
- Thuật ngữ trung gian: M
28/12/2010 CVT 46
Suy luận (tt)
Tam đoạn luận không điều kiện: (đại tiền đề là phán đoán không điều kiện)
Loại hình I: M P (Phán đoán chung)
S M (Phán đoán khẳng định)
S P
Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAA, EAE, AII, EIO
Loại hình II: P M (Phán đoán chung)
S M (Phán đoán phủ định)
S P
Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: EAE, AEE, EIO, AOO
Loại hình III: M P
M S (Phán đoán khẳng định)
S P (Phán đoán riêng)
Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO
CVT 24
28/12/2010 CVT 47
Suy luận (tt)
Tam đoạn luận có điều kiện (đại tiền đề là phán
đoán giả định):
Tam đoạn luận giả định khẳng định:
[ (A B). A ] B
Tam đoạn luận giả định phủ định:
[ (A B). ~B] ~A
Quy tắc bắc cầu
[ (A B). (B C)] (A C)
28/12/2010 CVT 48
Suy luận (tt)
Tam đoạn luận lựa chọn (đại tiền đề là phán
đoán lựa chọn)
[(A v B). ~A] B (khẳng định)
[(A v B). A] ~B (phủ định)
[(A v B v C). ~A ~B] C (khẳng định)
[(A v B v C). A] ~B ~C (phủ định)
Lưu ý: Đại tiền đề phải đủ mọi khả năng, các khả
năng phải hoàn toàn khác nhau.
CVT 25
28/12/2010 CVT 49
Suy luận (tt)
Tam đoạn luận tỉnh lược (một trong 3 mệnh đề đã được
lược bỏ nhưng vẫn được hiểu ngầm):
Bớt đại tiền đề
Bớt tiểu tiền đề
Bớt kết luận
Tam đoạn luận phức hợp:
Được xậy dựng bằng cách liên kết các tam đoạn luận
Kết luận của tam đoạn luận trước làm tiền đề cho tam đoạn luận
sau.
Kết luận bao gồm chủ từ của phán đoán đầu và vị từ của phán
đoán cuối.
28/12/2010 CVT 50
Suy luận (tt)
Song luận:
Tiền đề chứa 2 nội dung mâu thuẫn nhau
Kết luận như nhau
VD: khôn cũng chết, dại cũng chết.
Lưu ý: để song luận có giá trị:
Ngoài hai khả năng mâu thuẫn ở tiền đề, không còn
khả năng nào khác.
Câu kết luận phải là câu duy nhất đúng
CVT 26
28/12/2010 CVT 51
Suy luận (tt)
Xét ví dụ sau đây:
Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh.
Nếu anh thông minh thì không cần học anh cũng có thể thành
công.
Nếu không thông minh thì dù có học anh cũng không thể thành
công.
Sửa lại:
Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh.
Nếu anh thông minh, học sẽ giúp anh tiến nhanh hơn.
Nếu anh không thông minh, chỉ có học mới giúp anh khắc phục
những yếu kém của mình.
28/12/2010 CVT 52
Suy luận (tt)
Suy luận quy nạp: đi từ các trường hợp riêng lẻ
đến kết luận chung
Suy luận quy nạp hoàn toàn: kết luận trên cơ sở khái
quát tất cả các đối tượng đã đề cập.
Suy luận quy nạp không hoàn toàn: từ một số trường
hợp, rút ra kết luận chung cho toàn thể.
CVT 27
28/12/2010 CVT 53
Suy luận (tt)
Các phương pháp quy nạp khoa học:
Phương pháp tương hợp:
[(XAB P), (XCD P), (XEF P), (XKL P)]
=> X là nguyên nhân của P
Phương pháp sai biệt:
[(XAB P), (XABC P), (ABC không có P)]
=> X là nguyên nhân của P
Phương pháp phần dư:
[(XAB PQR), (A Q), (B R)]
=> X là nguyên nhân của P
Phương pháp cộng biến:
[(XAB P), (X’AB P’X”), (AB P”)]
=> X là nguyên nhân của P
28/12/2010 CVT 54
Suy luận (tt)
Suy luận loại suy: đi từ cái riêng đến cái riêng
VD: Có 5 người mượn sách không trả, đến người thứ
sáu đến mượn sách, kết luận người này cũng sẽ
không trả.
Lưu ý: kết luận có độ chính xác cao khi số lượng
thuộc tính được xem xét nhiều; số lượng thuộc
tính chung, bản chất nhiều.
CVT 28
28/12/2010 CVT 55
Suy luận (tt)
Suy luận tương tự:
Xem xét hai đối tượng A và B.
Đối tượng A có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u, v.
Đối tượng B có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u.
Kết luận: có thể cho rằng B có thuộc tính v.
Lưu ý: kết luận cần phải được thực nghiệm
chứng minh.
28/12/2010 CVT 56
Chứng minh và bác bỏ
Chứng minh: là hình thức suy luận để khẳng định chân lý
(chỉ rõ cái đúng).
Luận đề: nội dung cần chứng minh (chứng minh điều gì?)
Luận cứ: những phán đoán dùng làm căn cứ để chứng minh
(dựa vào đâu để chứng minh?)
Luận chứng: sắp xếp các luận cứ đúng quy tắc logic (lý luận
như thế nào để chứng minh?)
Lưu ý: để chứng minh có giá trị:
Luận đề phải rõ ràng, chân thực, giữ nguyên trong quá trình chứng minh
Luận cứ phải chắc chắn, có liên quan đến luận đề.
Quá trình suy luận (luận chứng) không vi phạm quy tắc logic (quy tắc suy luận
và quy luật tư duy)
CVT 29
28/12/2010 CVT 57
Chứng minh (tt)
Chứng minh trực tiếp: dùng luận cứ chân thực đã có để
suy ra tính chân thực của luận đề.
Chứng minh gián tiếp:
Chứng minh phản chứng: đưa ra luận đề mâu thuẫn với luận đề
cần chứng minh và chỉ ra luận đề mâu thuẫn ấy là sai, áp dụng
quy luật triêt tam, suy ra luận đề cần được chứng minh là đúng.
Chứng minh loại trừ: tính chân thực của luận đề được rút ra
bằng cách xác lập tính không chân thực của các thành phần
trong phán đoán lựa chọn (loại dần các khả năng sai lầm để
khẳng định luận đề là đúng).
28/12/2010 CVT 58
Bác bỏ
Là hình thức suy luận để phủ định (chỉ ra cái sai, xác
định tính giả dối hay vô căn cứ của luận đề)
Bác bỏ luận đề: chứng minh tính giả dối, không xác định của
luận đề
Đưa ra dữ kiện trái với luận đề
Chỉ rõ tính không chính xác, không rõ nghĩa của luận đề
Chỉ ra sự vố lý nếu chấp nhận luận đề.
Bác bỏ luận cứ: tìm chỗ sai trong luận cứ: giả dối, mâu thuẫn,
thiếu căn cứ, không rõ ràng, không có mối liên hệ với luận đề,
chưa đầy đủ.
Bác bỏ luận chứng: chỉ ra tính thiếu logic của lập luận
Lưu ý: bác bỏ luận cứ và luận chứng chỉ mới bác bỏ được lý do và lập luận
dẫn đến luận đề chứ chưa bác bỏ được luận đề. Để bảo vệ luận đề thì cần tìm
luận cứ và luận chứng khác.
CVT 30
28/12/2010 CVT 59
Ngụy biện
Là bàn bạc phải trái nhưng sai một cách vô tình
hay cố ý.
Phân loại:
Ngụy biện đối với luận đề
Ngụy biện đối với luận cứ
Ngụy biện đối với luận chứng
28/12/2010 CVT 60
Ngụy biện (tt)
Ngụy biện đối với luận đề: tự ý thay đổi (đánh
tráo) luận đề trong quá trình lập luận.
CVT 31
28/12/2010 CVT 61
Ngụy biện (tt)
Ngụy biện đối với luận cứ:
Luận cứ không chân thực: bịa đặt, sai sự thật, dựa
vào tình cảm.
Luận cứ chưa được chứng minh: dư luận, tin đồn, ý
kiến của số đông, ý kiến của người có uy tín, uy quyền
mơ hồ ...
Luận cứ dựa vào sự không biết: định nghĩa quá rộng
hoặc quá hẹp, định nghĩa vòng quanh, định nghĩa phủ
định.
28/12/2010 CVT 62
Ngụy biện (tt)
Ngụy biện đối với luận chứng: là thủ thuật vi
phạm quy tắc logic một cách tinh vi
Dùng từ đồng âm khác nghĩa
Hành văn mập mờ
Đánh tráo khái niệm
Đánh tráo nguyên nhân – kết quả
Luận chứng lòng vòng, không đúng
Đồng nhất toàn bộ với thành phần hoặc ngược lại
Bộp chộp, bé xé ra to, chuyện nọ xọ chuyện kia, hòa
cả làng, ...
CVT 32
28/12/2010 CVT 63
Thanks.
File đính kèm:
- LogicDaicuong-10CDTH.pdf