Bài toán 1 : Di chuyển từ Tây sang Đông trên lưới ô vuông.
Phát biểu:
Cho hình chữ nhật A gồm m x n ô vuông, mỗi ô chứa một số nguyên. Có thể di chuyển từ một ô sang ô thuộc cột bên phải cùng dòng hoặc chênh lệch một dòng. Tìm cách di chuyển từ một ô nào đó thuộc cột 1 đến một ô nào đó thuộc cột n sao cho tổng các số của các ô đi qua là nhỏ nhất.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi toàn tỉnh năm học 2006-2007 đề thi và đáp án đề thi môn thi: tin học - ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO TT .HUẾ
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TOÀN TỈNH NĂM HỌC 2006-2007
Đề thi và đáp án đề thi
Môn thi: Tin học - Ngôn ngữ lập trình
Giáo viên ra đề: Hoang Phước Lộc
I. Đề thi:
Bài toán 1 : Di chuyển từ Tây sang Đông trên lưới ô vuông.
Phát biểu:
Cho hình chữ nhật A gồm m x n ô vuông, mỗi ô chứa một số nguyên. Có thể di chuyển từ một ô sang ô thuộc cột bên phải cùng dòng hoặc chênh lệch một dòng. Tìm cách di chuyển từ một ô nào đó thuộc cột 1 đến một ô nào đó thuộc cột n sao cho tổng các số của các ô đi qua là nhỏ nhất.
Dữ liệu vào: Có thể cho ở file Input.bt1. Trong đó hàng đầu tiên chứ 2 số m và n, m hàng tiếp theo, mỗi hàng chứa n chữa số của ma trân trọng số.
Bài toán 2 : Tìm xâu chung cực đại.
Cho 2 xâu bất kỳ, viết chương trình in ra tất cả các xâu chung và cuối cùng thông báo xâu chung cực đại của hai xâu đã cho.
Dữ liệu vào: Có thể cho ở file Input.bt2. Trong đó dòng thứ nhất chứa xâu thứ nhất, dòng thứ 2 chứa xâu thứ 2.
II. Đáp án:
Bài 1: (5 điểm), trong đó:
Phân tích bài toán:
- Gọi P(r, s) là bài toán di chuyển từ Tây sang Đông, với:
r Î N*: Số dòng của hình chử nhật.
s Î N*: số cột của hình chử nhật.
- Bài toán ban đầu là P(p, n))
- Các giá trị cần tìm:
F[r,s]: giá trị Nhỏ nhất của các số trên các ô đi qua của bài toán P(r, s)
Giải pháp đệ quy:
- Khi s = 1: F[r, 1] = A[r,1]
- Khi s > 1: F[r, s] = min { F[r-1,s-1],F[r,s-1],F[r+1,s-1]} +A[r,s]
a) Thủ tục đọc dữ liệu: 1điểm
Thủ tục lập bảng: 2 điểm
Procedure Lapbang;
Var i,j,d: byte;
Begin
For j:=0 to n do A[0,j]:=Maxint;
For j:=0 to n do A[m+1,j]:=Maxint;
Fillchar(t,siseof(t),0);
For j:=2 to n do
For i:=1 to m do
Begin
d:=min(i,j);
A[i,j]:=A[d,j-1]+A[i,j];
T[I,j]:=d;
End;
End;
Thủ tục Tổng hợp kết quả: 2 điểm
Procedure Ketqua;
Var i,j,d: byte; p:integer;
Begin
p:=maxint;
For i:=1 to m do
If a[i,n]<p then
Begin
d:=i;
p:=a[i,n]
End;
i:=n;
i:=d;
kq[j]:=d;
while j>0 do
Begin
i:= t[i,j];
j:=j-1;
kq[j]:=i;
End;
End;
Bài 2: (5 điểm), trong đó:
Thủ tục đoc dữ liệu: 1 điểm.
Thủ tục tìm xâu chung: 3 điểm.
Thủ tục Thông báo kết quả: 1 điểm.
program Xau_chung_cuc_dai;
uses crt, Strings;
var
T1, T2, T : string;
i, l1, l2 : byte;
{-------Chuong trinh con-----------}
{---------Thu tuc khoi tao---------}
procedure Init(var T1, T2 : String; var l1, l2 : byte);
begin
Write(' Nhap xau T1 : ');
Readln(T1);
l1:=length(T1);
Writeln;
Write(' Nhap xau T2 : ');
Readln(T2);
l2:=length(T2);
end;
{---------Thu tuc Hien thi---------}
procedure Show_result(T : String);
begin
Writeln;
Writeln(' Xau chung cuc dai la : ', T);
end;
{-----Ham tra ve xau lon hon trong 2 xau------}
function Max(S1, S2 : String) : String;
begin
if (length(S1) > length(S2)) then Max:=S1
else Max:=S2;
end;
{----- Ham tim xau chung cuc dai---}
function Xau_chung(i : byte) : String;
var
S : String;
k, bg, mem : byte;
begin
if (i < 1) then Xau_chung:=''
else
begin
{Tim xau chung S cua hai xau T2 va
xau con cua T1 bat dau tai vi tri i}
S:='';
mem:=1;
for k:=i to l1 do
begin
bg:=mem;
while (bg <= l2) do
begin
if (T1[k] = T2[bg]) then
begin
S:=S + T2[bg];
mem:=bg+1;
break;
end;
inc(bg);
end;
end;
Writeln(' Xau_chung(',i,') co xau chung la : ',S);
Xau_chung:= Max(S,Xau_chung(i-1));
end;
end;
{----------------------------------}
begin
clrscr;
Init(T1,T2,l1,l2);
T:=Xau_chung(l1);
Show_result(T);
readln;
end.
File đính kèm:
- Hai_ba_trung.doc