Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Tuần 29, Tiết 35-39 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Tuần 29, Tiết 35-39 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:02/04/2022
Ngày dạy: 06/04/2022
Tiết 35 – BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI.
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu Prôtêin, giàu Gluxit và thức ăn
thô xanh cho vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ Hình 68 trong sách giáo khoa
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm hiểu cách sản xuất thức ăn vật nuôi ở gia đình và địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước
ta?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Bước 3: báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài : Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu về các pp chế biến và dự
trữ thức ăn cho vật nuôi.Nhưng muốn có thức ăn để dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các pp
sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để
phát triển chăn nuôi,đó cũng là trọng tâm bài học hôm nay của chúng ta.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn chăn nuôi
a) Mục tiêu: Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân loại thức ăn
Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế - Dựa vào thành phần dinh dưỡng
trả lời câu hỏi của thức ăn,thức ăn vật nuôi được
?Hãy kể tên một số loại thức ăn của gia súc,gia cầm mà em chia thành 3 loại:
biết. - Thức ăn có hàm lượng prôtêin >
?Trong thức ăn của vật nuôi,người ta thường cho thêm bột 14% là thức ăn giàu protêin.
cá,bột tôm...để cung cấp chất dd gì cho vật nuôi - Thức ăn có hàm lượng gluxít >
?Cho lợn,gà ăn thức ăn chế biến từ gạo,ngô chủ yếu cung 50% là thức ăn giàu gluxít.
cấp chất dd gì. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30%
?Hãy cho biết cỏ,thân cây,rơm,rạ,... chủ yếu có chứa chất là thức ăn thô.
gì.
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:căn cứ vào thành phần dd có trong thức ăn,
người chăn nuôi chia thức ăn thành 3 loại:thức ăn giàu
protein,thức ăn giàu Gluxit và thức ăn giàu chất xơ (hay
thức ăn thô).
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
GV mở rộng :treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng phân
loại thức ăn (Hoàn thành bài tập SGK).
-GV chữa bài.
GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham
khảo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số pp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
a) Mục tiêu: Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Một số phương pháp sản xuất
Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế thức ăn giàu Prôtêin.
trả lời câu hỏi - Chế biến các sản phẩm động vật
?Theo em làm thế nào để có nhiều tôm,cá,trai,ốc để phục làm thức ăn vật nuôi.
vụ cho đời sống con người và chăn nuôi. - Nuôi giun
-GV:giun đất là động vật không xương sống,thịt giun đất đất,cá,tôm,cua,trai,ốc,...và khai thác
giàu protein,là thức ăn ưa thích của gia cầm. thủy sản.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
?Vậy làm thế nào để nuôi giun đất. - Trồng xen canh,tăng vụ cây họ
=>GV chính xác hóa. đậu.
?Tại sao trồng xen canh,tăng vụ cây họ đậu lại là 1 trong
những pp sản xuất thức ăn giàu protein.
-HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và
thức ăn thô xanh.
a) Mục tiêu: Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số phương pháp sản xuất
Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế thức ăn giàu Gluxít và thức ăn
trả lời câu hỏi thô xanh.
?Hãy kể tên 1 số thức ăn giàu Gluxit. -Thức ăn giàu Gluxit:luân canh,gối
?Làm thế nào để có nhiều lúa,ngô,khoai,... vụ để sản xuất ra nhiều
?Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết. lúa,ngô,khoai,sắn,...
?Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho vật nuôi. -Thức ăn thô xanh:
-HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu +Tận dụng đất vườn,rừng,bờ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mương để trồng nhiều loại cỏ,rau
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả xanh cho vật nuôi.
lời trong nhóm: +Tân dụng các sản phẩm phụ
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. trong trồng trọt như rơm,rạ,thân cây
Dự kiến trả lời: lạc,đỗ,...
-Thức ăn giàu Gluxit:luân canh,gối vụ để sản xuất ra nhiều
lúa,ngô,khoai,sắn,...
-Thức ăn thô xanh:
+Tận dụng đất vườn,rừng,bờ mương để trồng nhiều loại
cỏ,rau xanh cho vật nuôi.
+Tân dụng các snr phẩm phụ trong trồng trọt như
rơm,rạ,thân cây lạc,đỗ,...
*Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
GV mở rộng :
Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp
này.
=>GV chữa bài,KL.
-GV giới thiệu về mô hình VAC cho HS biết rõ hơn về mô
hình này
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
a) Mục tiêu: vận dụng bài học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
-HS: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ-SGK.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
a) Mục tiêu: Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn.
Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Ở gia đình em đã sử dụng pp chế biến nào để làm thức ăn cho gia súc gia cầm?
Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về mô hình VAC?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
HS suy nghĩ trả lời
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 44
*Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:02/04/2022
Ngày dạy: 06/04/2022
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI
Tiết 36 – BÀI 44 : CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được vai trò các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Sơ đồ tranh vẽ chuồng nuôi hợp vệ sinh.
2.Học sinh: Đọc trước SGK,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* BưỚC 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên nêu câu hỏi.
? Để vật nuôi phát triển tốt ta phải quan tâm tới những yếu tố nào
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs trình bày
*Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài:
Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những
yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai
trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi:
a) Mục tiêu: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Chuồng nuôi.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
hỏi: -Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi:
- GV: Nêu câu hỏi + Giúp vật nuôi tránh được những
? Theo em chuồng nuôi giúp con vật tránh được các yếu thay đổi của thời tiết,đồng thời tạo ra
tố thời tiết tác động vào ntn. 1 tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng, ở vật nuôi +Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với
nhốt và vật nuôi thả tự do khác nhau như thế nào? mầm bệnh.
? Muốn chăn nuôi số lượng lơn, gà nhiều theo kiều công +Giúp cho việc thực hiện quy trình
nghiệp thì chuồng nuôi có vai trò như thế nào? chăn nuôi khoa học.
GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi. +Giúp cho việc quản lí tốt đàn vật
? Theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với nuôi,thu được chất thải làm phân bón
vật nuôi? 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ
=>GV chính xác hóa,KL. sinh.
?Nuôi con vật trong chuồng góp phần giữ gìn vệ sinh a. Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh
môi trường sống ntn. chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ
-HS: Lắng nghe câu hỏi thông thoáng, không khí trong chuồng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nuôi và độ chiếu sáng.
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu b.Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú
trả lời trong nhóm: ý:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. +Hướng chuồng:nên chọn 1 trong 2
*Dự kiến trả lời: hướng chính:hướng Nam hoặc hướng
* Bước 3: Báo cáo , thảo luận Đông-Nam.
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. +Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định dãy để có độ chiếu sáng phù hợp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bài tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng
GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây
GV mở rộng dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng,
GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm nền chuồng, tường bao, mái che
HS làm bài tập
GV nhận xét và kết luận
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu
hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát sơ đồ 10 và đọc
thông tin phần 2-SGK.
?Em hãy cho biết chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đạt được
những tiêu chuẩn gì.
?Chuồng nuôi phù hợp yêu cầu sinh lí con vật là gì.
?Làm thế nào để chuồng nuôi được đảm bảo độ chiếu
sáng,ít khí độc.
GV y/c Hs làm bài tập(a) trang 117 theo nhóm
?Vì sao bố trí hướng chuồng theo cách a) không phù
hợp.
?Chuồng 1 dãy có đặc điểm gì.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
? Kiểu chuồng 2 dãy có đặc điểm gì
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
* Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
GV mở rộng
GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm
HS làm bài tập
GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh
a) Mục tiêu: - Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Các biện pháp vệ sinh phòng
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu bệnh trong chăn nuôi.
hỏi: a.Vệ sinh môi trường sống của vật
- GV: Nêu câu hỏi nuôi
? Em hiểu thế nào là phòng bệnh - Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây
? Tại sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: uống.
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
Dự kiến trả lời: - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có
*Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản
- Hs trình bày nhanh xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm
*Bước 4: Kết luận, nhận định quen huấn luyện để vật nuôi thuần
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá thục dễ chăm sóc, quản
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu
hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ
sinh chuồng nuôi?
? Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
*Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức.
? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
* Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn.
Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi
? Ở gia đình em chuồng nuôi được xây dựng theo hướng nào? Theo em hướng đó có phù hợp
không?
? Gia đình em khi nuôi gia súc hoặc gia cầm cần làm những công việc gì để vật nuôi luôn khỏe
mạnh?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
HS suy nghĩ trả lời
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK
Gv y/c hs vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào thực tế địa phương
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:02/04/2022
Ngày dạy: 06/04/2022
Tiết 37 – BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được những biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi
cái sinh sản.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được một số đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật
nuôi cái sinh sản
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Vẽ to các sơ đồ 12, 13 trong SGK.
2.Học sinh: - Đọc trước bài 45 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Câu 2: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? HS lắng nghe
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phải biết phương pháp
chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp. Muốn vậy phải nắm được đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật
nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non
a) Mục tiêu: - Hiểu được một số đặc của sự phát triển cơ thể vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 9 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Chăn nuôi vật nuôi non
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: 1. Một số đặc điểm của sự phát
- GV: Nêu câu hỏi triển cơ thể vật nuôi non.
C1: Cho biết đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi - Sự điều tiết than nhiệt chưa hoàn
non? chỉnh.
C2: Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc - Chức năng của hệ tiêu hóa chưa
vật nuôi non? hoàn chỉnh.
-HS: Lắng nghe câu hỏi - Chức năng miễn dịch chưa tốt.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả non.
lời trong nhóm: - Nuôi vật nuôi mệ tốt
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. - Giữ ấm cho cơ thể
Dự kiến trả lời: - Cho bú sữa đầu
C1: - Tập cho vật nuôi non ăn sớm
C2: - Cho vật nuôi vận động và tiếp xuc
* Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận với ánh sáng
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật
*Bước 4: Kết luận, nhận định nuôi
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động : Tìm hiểu về chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
a) Mục tiêu Hiểu được đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III.Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh
hỏi: hưởng quyết định đến chất lượng
- GV: Nêu câu hỏi: của đàn vật nuôi con
Quan sát sơ đồ 13 về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái + Giai đoạn mang thai
sinh sản, rồi sắp xếp vào vở bài tập theo mức độ ưu tiên + Giai đoạn nuôi con
dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
- Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định đến chất
lượng của đàn vật nuôi con
+ Giai đoạn mang thai
+ Giai đoạn nuôi con
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 10 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Nhắc học sinh chú ý đến chế độ vận động, tắm chải...
hợp lí
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu
hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi:
Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả phải chú
ý đến giai đoạn nào?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
-GV: Cho HS quan sát sơ đồ 13 SGK
Dự kiến trả lời:
Có 2 giai đoạn: + Giai đoạn mang thai
+ Giai đoạn nuôi con
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
Gv hỏi yêu cầu hs trả lời nhanh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nắm vững kiến thức để làm bài tâp
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
- Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?
- Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao?
-HS: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: : Nắm vững kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 11 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập : ở gia đình em thường chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh
sản như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Thảo luận cặp đôi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả, nhận định
- HS lên bảng làm bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
GV đưa ra bài tập : Nhà em thường nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi như thế nào?
Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs
- Tìm hiểu các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi ở địa phương.
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 46 SGK.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 12 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:02/04/2022
Ngày dạy: 06/04/2022
Tiết 38 – BÀI 46 - PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
2.Học sinh: -Đọc trước SGK, tìm hiểu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa
phương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* BưỚC 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Nêu một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?
Câu 2: Cho biết các công việc chăm sóc vật nuôi cái sinh sản?
HS lắng nghe
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về bệnh, ngân nhân gây bệnh
a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm về bệnh.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 13 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: - Vật nuôi bị bệnh do chức
- GV: Nêu câu hỏi năng sinh lý trong cơ thể tác
Vật nuôi bị bệnh có dấu hiệu như thế nào? động của yếu tố gây bệnh làm
Em hãy quan sát sơ đồ 14 và cho biết nguyên nhân sinh ra giảm sút khả năng sản xuất và
bệnh ở vật nuôi và lấy ví dụ? giá trị kinh tế của vật nuôi.
-HS: Lắng nghe câu hỏi II. Nguyên nhân gây ra bệnh.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Có 2 căn cứ để phân loại
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi bệnh.
-GV: Quan sát, hỗ trợ các học sinh . + Bệnh truyền nhiễm: Do các
Dự kiến trả lời: vi sinh vật( Vi rút, vi khuẩn..)
* Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận gây ra
- Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. + Bệnh không truyền nhiễm:
* Bước 4: Kết luận, nhận định Do vật ký sinh như giun, sán,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ve...gây ra không lây lan thành
- Giáo viên nhận xét, đánh giá dịnh.
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng : Khi bị nhiễm lạnh, một số lợn con đi ngoài
phân trắng có phải vật nuôi bị bệnh không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi
a) Mục tiêu: Hiểu được một số biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Phòng trị bệnh cho vật
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm nuôi.
trả lời câu hỏi: - Chăm sóc chu đáo cho từng
- GV: Nêu câu hỏi: loại vật nuôi.
Em hãy đọc và đánh dấu (x) vào vở bài tập những biện pháp - Tiêm phòng đầy đủ các loại
đúng, cần làm nhằm phòng trị bệnh cho vật nuôi? vác xin
-HS: Lắng nghe câu hỏi - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chất dinh dưỡng.
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Dự kiến trả lời: - Báo ngay cho cán bộ thú y
* Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận đến khám và điều trị khi có
- Hs trình bày kết quả triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở
*Bước 4: Kết luận, nhận định vật nuôi.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 14 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
- Em cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh?
- Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nắm vững khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh và các biện pháp phòng trị
bệnh cho vật nuôi.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập : ở gia đình em thường chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh
sản như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV đưa ra bài tập : Về nhà em tìm hểu những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi và cách
phòng bệnh?
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 47 SGK.
Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 15 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:02/04/2022
Ngày dạy: 06/04/2022
Tiết 39 – Bài 47 - VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và tác dụng của vắc xin.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà.
- Phóng to hình 73, 74 trong SGK.
2.Học sinh: - Đọc trước SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi?
Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi?
HS lắng nghe
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Bảo vệ vật nuôi có ý nghĩa rất lớn trong chăn nuôi. Với phương
châm phòng bệnh hơn chữa bệnh thì việc hiểu về vacxin và biết cách sử dụng vacxin đúng có tác
dụng rất hữu hiệu trong việc bảo vệ vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi giải quyết vấn đề này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin
a) Mục tiêu: Hiểu được vắc xin là gì và tác dụng của vắc xin
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 16 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tác dụng của vắc xin
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: 1. Vắc xin là gì?
- GV: Nêu câu hỏi , hs hoạt động cặp đôi. - Các chế phẩm sinh học dùng để
Các em có biết vắc xin là gì? phòng bệnh truyền nhiễm gọi là
Em hãy quan sát hình 73 về cách xử lí mầm bệnh để chế vắc xin. Vắc xin được chế từ
vắc xin và trả lời câu hỏi chính mầm bệnh( vi khuẩn hoặc vi
ThẾ nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc? rút) gây ra bệnh mà ta muốn
-HS: Lắng nghe câu hỏi và thảo luận cặp đôi. phòng ngừa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Tác dụng của vắc xin
-HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Cơ thể vật nuôi chống được
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm học sinh . bệnh, khỏe mạnh vì có đáp ứng
Dự kiến trả lời: miễn dịch tức là cơ thể sinh ra
* Bước 3: Báo cáo kết quả: kháng thể.
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả trước lớp. - Bài tập: vắc xin, kháng thể, tiêu
*Bước 4: Kết luận, nhận định diệt mầm bệnh, , miễn dịch
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng : Tại sao khi tiêm vắc xin tụ huyết trùng cho
gà thì gà không mắc bệnh tụ huyết trùng nữa?
GV hướng dẫn HS thảo luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin
a) Mục tiêu: Hiểu được cách bảo quản và sử dụng vắc xin.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Một số điều cần chú ý khi sử
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận dụng vắc xin
nhóm trả lời câu hỏi: 1. Bảo quản
- GV: Nêu câu hỏi: - Nhiệt độ bảo quản thích hợp
Vì sao cần phải bảo quản vắc xin? phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn
Khi sử dụng vắc xin cần chú ý như thế nào? thuốc.
-HS: Lắng nghe câu hỏi - Đã pha phải dùng ngay.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Sử dụng
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi
Dự kiến trả lời: khỏe.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: - Phải dùng đúng vắc xin
- Hs trình bày kết quả - Dùng vắc xin xong phải theo dõi
* Bước 4: Kết luận, nhận định - Dùng vắc xin xong phải theo dõi
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vật nuôi 2- 3h tiếp theo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 17 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
- Em cho biết vắc xin là gì? Lấy 1 ví dụ về loại vắc xin mà em biết.
- Khi sử dụng vắc xin cần chú ý điều gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nắm vững vắc xin là gì, tác dụng của vắc xin và một số điều cần chú ý khi sử dụng
vắc xin.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập : ở gia đình em có dùng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi không và thường
dùng loại vắc xin nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Thảo luận cặp đôi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện một số cặp báo cáo.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV đưa ra bài tập : Về nhà em tìm hểu một số loại vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi trong
gia đình em?
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 48 SGK.
*Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 18
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cong_nghe_7_tiet_35_bai_40_san_xuat_thuc_an.doc