Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Tuần 27, Tiết 29-33 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Tuần 27, Tiết 29-33 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
TUẦN 27 Ngày soạn:19/03/2022
Ngày dạy: 23/03/2022
Tiết 29 – BÀI 31 : GIỐNG VẬT NUÔI.
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết cách phân loại giống vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh các loại vật nuôi có giới thiệu ở hình 51, 52, 53 (SGK)
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi ở gia đình và địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi
C1?Trình bày vai trò của chăn nuôi,cho VD.
C2? Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?
- Học sinh tiếp nhận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài : Tục nhữ có câu “Tốt giống, tốt má , tốt mạ, tốt lúa” điều này nói
nên mqh chặt chẽ giữa giống và năng suất chăn nuôi, nhất lượng sản phẩm.bài học hôm nay chung
ta tìm hiểu về mối quan hệ này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi
a) Mục tiêu: Biểt được vai trò của giống và phân loại giống,
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm về giống vật nuôi.
-GV treo bảng phụ ghi các đặc điểm của 1 số giống vật nuôi 1.Thế nào là giống vật nuôi.
lên bảng cho HS quan sát. - Giống vật nuôi là sản phẩm do
Giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và con người tạo ra, mỗi giống vật
hướng sx nuôi đều có đặc điểm ngoại hình
1/Vịt cỏ -Lấy trứng. giống nhau, có năng xuất và chất
-Tầm vóc nhỏ lượng sản phẩm như nhau, có tính
bé,nhanh nhẹn,lông có nhiều di truyền ổn định, có số lượng cá
màu. thể nhất định.
VD
2/Bò sữa Hà Lan -Màu lông lang trắng đen. - Gà ri - chân thấp,
-Sản lượng sữa cao. - Lợn móng bé, lông
cái màu đỏ
3/Lợn Lanđrát -Thân dài,tai to rủ xuống thẫm, đen
trước mặt. - Thấp,
-Tỉ lệ thịt nạc cao. bụng xệ, má
nhăn.
C1: GV yêu cầu học sinh HĐN hoàn thành bài tập sau vào
2.Phân loại giống vật nuôi.
phiếu học tập : Em hãy điền các từ sau: ngoại hình, năng
a) Theo địa lý
suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống cho phù hợp
b) Theo hình thái ngoại hình
-Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống
c) Theo mức độ hoàn thiện của
vật nuôi đều có đặc điểm .giống nhau, có
giống.
.và như nhau, có tính di truyền ổn
d) Theo hướng sản xuất.
định có số lượng cá thể nhất định
C2: Em hãy lấy Vd về giống vật nuôi và nêu đặc điểm ngoại
hình của chúng
HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
? để phân loại giống vật nuôi người ta dựa vào những tiêu
chí nào? Mỗi tiêu chí hãy lấy VD
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của giống trong chăn nuôi.
a) Mục đích: Hiểu được vai trò của giống trong chăn nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Vai trò của giống vật nuôi
-Gv giới thiệu bảng năng suất chăn nuôi của 1 số giống vật trong chăn nuôi.
nuôi(SGK-T85) 1) Giống vật nuôi quyết định
- GV: yc HĐN trả lời câu hỏi sau đến năng suất chăn nuôi.
?Theo em năng suất trứng của gà Logo khác nhau là do đâu. - ( Bảng 3 SGK )
?Ngoài yếu tố giống thì năng suất của chăn nuôi còn phụ 2). Giống vật nuôi quyết định
thuộc vào yếu tố nào nữa đến chất lượng sản phẩm chăn
-GV giới thiệu bản tỉ lệ mỡ sữa của 1 số giống vật nuôi.
nuôi(SGK)
?Theo em tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mu-ra,bò Hà Lan,bò
Sin là do yếu tố nào quyết định.
? Qua câu hỏi trên em cho biết giống có vai trò gì trong
chăn nuôi?
HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
= Kl Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn
nuôi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi
Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi ? Em hãy lấy VD
Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
HS: Lắng nghe câu hỏi
*Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s,hd
- Dự kiến sản phẩm:
C1- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại
hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số
lượng cá thể nhất định.
C2: Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hình thức tổ chức hoạt động: GV cho HS thực nhóm để làm bài
GV nêu câu hỏi
Câu 1? Ở gia đình em có nuôi những giống vật nuôi nào? Những giống vật nuôi này có đặc điểm
gì ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài
*Bước 4: Kết luân, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
Hãy tìm hiểu đặc điểm của một số giống vật nuôi ở quê hương em
Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:19/03/2022
Ngày dạy: 23/03/2022
Tiết 30 – BÀI 32 : SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục và các yếu tổ ảnh hưởng.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Phân biệt được sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức trong việc bảo vệ, chăm sóc các loại vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Bảng số liệu về cân nặng, chiều cao, chiều dài của một số vật nuôi
- Phiếu học tâp.
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, Tìm hiểu sự sinh trưởng và phát dục của một vật nuôi ở gia
đình và địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là một giống vật nuôi?
Câu 2: Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
HS lắng nghe
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Sự phát triển của vật nuôi từ lúc còn là hợp tử đến lúc thành cá thể
non đến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưn tuân theo những quy luật nhất
định.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quá trình sinh trưởng và phát dục
của vật nuôi và mối quan hệ khăng khít giữa chúng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I.Khái niệm về sự sinh trưởng
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi và phát dục của vật nuôi.
- Gv nêu câu hỏi 1.Sự sinh trưởng.
C1: Quan sát tranh và nêu nhận xét về khối lượng,hình - Là sự tăng lên về khối lượng,
dạng, kích thước của 3 con ngan. kích thước các bộ phận của cơ thể.
C2: Hãy nêu cụ thể sự thay đổi về hình dáng và kích thước VD:Sự sinh trưởng của lợn Móng
một số bộ phận cơ thể con ngan. Cái:
C3:Vậy thế nào là sự sinh trưởng. +Lợn mới sinh:1,2kg.
C4: Hãy lấy VD về sự sinh trưởng của vật nuôi mà em biết. +Lợn cai sữa:15kg.
HS: lắng nghe câu hỏi +Lợn trưởng thành:50=>100kg.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Sự phát dục.
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả -Là sự thay đổi về chất của các bộ
lời trong nhóm phận trong cơ thể.
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực VD:Gà trống thành thục sinh dục:
Dự kiến câu trả lời: biết gáy,biết đạp mái,mào to ,rõ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ H54(SGK)
Gv nêu câu hỏi
?Em thấy mào của 3 con ngan này có gì khác nhau không.
Hs lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi
Dự kiến câu trả lời: Mào của con ngan thứ 3 to và đỏ hơn
con ngan thứ nhất
-GV:Các đặc điểm đó thể hiện con ngan thứ 3 đã thành thục
sinh dục (các bộ phận của cơ quan sinh dục đã hoàn thiện).
GV mở rộng
?Em hãy cho biết con gà trống thành thục sinh dục khác con
gà trống còn nhỏ ở điểm nào.
Dự kiến trả lời: Mào đỏ,to,biết gáy,biết đạp mái.
-GV:Đó là sự phát dục ở con đực.Ở con cái,cùng với sự
phát triển của cơ thể,buồng trứng của con cái lớn dần.Đó là
sự sinh trưởng của buồng trứng.Khi đã lớn,buồng trứng bắt
đầu sản sinh ra trứng,đó là sự phát dục của con cái.
?Vậy thế nào là sự phát dục.
Dự kiến trả lời: -Là sự thay đổi về chất của các bộ phận
trong cơ thể.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
-GVtổ chức cho HS hoàn thành bài tập trong SGK:Hãy đọc
rồi đánh dấu (x) vào .
=>Gv chữa bài tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
a) Mục tiêu: Biết được các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Các yếu tố tác động đến sự
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi sinh trưởng và phát dục của vật
- Gv nêu câu hỏi nuôi.
C1:Cùng một điều kiện chăm sóc nhưng lợn Ỉ có khối lượng - Thức ăn
tăng trọng không bằng lợn Lanđrat.Tại sao? - Chuồng trại,chăm sóc
C2:Cùng là giống lợn Ỉ nhưng 2 con lại có sự tăng trọng
khác nhau. Tại sao?
C3:Vậy để năng suất chăn nuôi cao ta phải làm gì.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Khí hậu
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại
lời trong nhóm cảnh )
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực - Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ).
Dự kiến câu trả lời:
C1: Do giống quyết định.
C2: Do yếu tố chăm sóc,thức ăn.
C3: giống và kĩ thuật chăn nuôi tốt.
GV:Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát
triển của vật nuôi
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
? Điềuquan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà
chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Bước 3: Báo cáo thảo luận
Hs trình bầy nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: nắm vững được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi để vận dụng
vào thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
Hãy nêu đặc điểm sinh trưởng và phát dục của sự tăng cân của ngan con theo ngày ,tuần tuổi?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
* HỨƠNG DẪN VỀ NHÀ
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Em hãy sưu tầm những kinh nghiệm chọn giống của địa phương em
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 34
* Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:19/03/2022
Ngày dạy: 23/03/2022
Tiết 31 – BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối vật nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được phương pháp nhân giống thuần chủng vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức trong việc bảo vệ, chăm sóc các loại vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ một số giống gia súc gia cầm quen thuộc.
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, Tìm hiểu phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật
nuôi ở gia đình và địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Thế nào là giống vật nuôi?
C2: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
HS lắng nghe
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
* Bước 4: Nhận định, kết luận
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Ở địa phương em có nuôi giống gà Đông Tảo đây là giống gà quý
và khi bán ra thị trường giá rất đắt. Để tạo ra nhiều vật nuôi để phục vụ cho chăn nuôi cần có
những biện pháp nào?
HS: phải tiến hành chọn phối và cho sinh sản
? Vậy có những cách chọn phối nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chọn phối
a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chọn phối và phương pháp chọn phối
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 9 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Chọn phối.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi 1.Thế nào là chọn phối.
- Gv nêu câu hỏi - Chọn ghép đôi giữa con đực và
C1: Muốn đàn vật nuôi con có đặc điểm tốt của giống thì con cái để cho sinh sản gọi là
vật nuôi bố mẹ phài ntn? chọn phối.
C2: Làm thế nào để phát hiện được con giống tốt? 2.Các phương pháp chọn phối.
C3: Sau khi chọn con đực và con cái tốt thì phải làm gì để - Chọn ghép con đực và con cái
tăng số lượng vật nuôi trong cùng giống đó để nhân lên
Em hãy lấy VD một giống tốt.
HS: lắng nghe câu hỏi - Chọn ghép con đực với con cái
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: khác giống nhau để lai tạo giống.
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Vật nuôi bố mẹ phải là giống tốt
C2: Phải chọn lọc
C3: Ghép đôi cho sinh sản
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cặp đôi trả lời câu
hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Sau khi đã có một giống vật nuôi tốt làm thế nào để
tăng số lượng cá thể lên?
C2: ở địa phương em đã có các giống vật nuôi gì?
C3: Để tạo giống mới người chăn nuôi thường lai với vật
ngoại nhập có năng suất cao. Em hãy lấy VD
HS: lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả
lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
* Bước 3: Báo cáo , thảo luận:
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 10 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng
a) Mục tiêu: Biết được thế nào là nhân giống thuần chủng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nhân giống thuần chủng.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi 1.Nhân giống thuần chủng là gì?
- Gv nêu câu hỏi - Là phương pháp nhân giống chọn
C1: Nhân giống thuần chủng là gì ghép đôi giao phối con đực với con
C2: Mục đích nhân giống thuần chủng? cái của cùng một giống.
C3: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì? - Tạo ra nhiều cá thể của giống đã
C4: Kết quả nhân giống thuần chủng là gì có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính
HS: lắng nghe câu hỏi của giống đã có.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bài tập ( SGK )
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả 2. Làm thế nào để nhân giống
lời trong nhóm thuần chủng đạt kết quả?
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực - Muốn nhân giống thuần chủng đạt
Dự kiến câu trả lời: kết quả phải xác định rõ mục đích,
* Bước 3: Báo cáo kết quả chọn phối tốt, không ngừng chọn
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
Câu hỏi: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết
quả .
HS: lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời: - Xác định rõ mục đích, chọn phối tốt,
không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 11 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà
chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: nắm vững được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng để vận dụng
vào thực tiễn.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
Câu 1: Chọn phối là gì ? Em hãy lấy VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống
Câu 2: Mục đích của pp nhân giống thuần chủng là gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 37.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 12 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:19/03/2022
Ngày dạy: 23/03/2022
Tiết 32 – BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Vẽ phóng to hình 65 SGK
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm hiểu thức ăn và nguồn gốc thức ăn vật nuôi ở gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Gia đình em chăn nuôi những loại gia súc và gia cầm nào ?
C2: Những vật nuôi này gia đình em thường cho ăn những thức ăn gì?
HS lắng nghe
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh
dưỡng cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng phát triển sản xuất ra sản phẩm như
thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần như thế nào chúng ta tìm hiểu
bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi
a) Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 13 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Nguồn gốc thức ăn vật
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi nuôi.
- Gv nêu câu hỏi 1. Thức ăn vật nuôi.
C1: Nhìn vào tranh vẽ hãy cho biết con trâu,con lợn,con gà -Là sản phẩm có nguồn gốc từ
đang ăn gì. ĐV,TV và chất khoáng,cung
C2: Kể tên các loại thức ăn của trâu bò,gà, lợn cấp năng lượng,các chất dd cần
C3: Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi. thiết cho vật nuôi tồn tại và
C4: Lợn,gà có ăn được rơm khô không.Vì sao phát triển.
C5: Tại sao trâu ,bò tiêu hóa được rơm,rạ,cỏ khô. VD:rơm,rạ,....
HS: lắng nghe câu hỏi KL: Vật nuôi chỉ ăn được
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: những thức ăn nào phù hợp với
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời đặc điểm sinh lý tiêu hoá của
trong nhóm chúng.
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
Dự kiến câu trả lời: - Thức ăn vật nuôi có nguồn
C1: con trâu đang ăn rơm, con lợn đang ăn cám, con gà đang gốc từ thực vật, động vật và
nhặt thóc. chất khoáng:
C2: - TA của trâu bò là cây cỏ, rơm.. +Thức ăn từ TV: thức ăn tinh,
- TA của lợn là cám, bã, thức ăn hỗn hợp thức ăn thô,thức ăn ủ xanh,....
- TA của gà là lúa, ngô, côn trùng, sâu bọ +Thức ăn từ ĐV: bột cá,bột
C3: -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV,TV và chất tôm,....
khoáng,cung cấp năng lượng,các chất dd cần thiết cho vật nuôi +THức ăn từ chất khoáng cung
tồn tại và phát triển. cấp Ca,Na,P,.....
C4: không ăn được vì cơ quan tiêu hóa của lợn,gà không tiêu
hóa được rơm khô.
C5: vì trong dạ cỏ của trâu,bò có hệ vi sinh vật.Nhờ hệ vi sinh
vật này mà rơm,rạ,cỏ khô được tiêu hóa hết.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu.
C2: GV y/c HS n/c nội dung mục 2trong SGKvà quan sát H64
và làm bài tập sau theo nhóm
Nguồn gốc Tên các loại t/ăn
Thực vật
Động vật
Chất khoáng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 14 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
-GV giới thiệu:Thóc,gạo,ngô giàu chất tinh bột người ta gọi là
thức ăn tinh;rau ,cỏ,rơm,...có nhiều chất xơ gọi là thức ăn
thô.Ngoài ra từ TV còn có thức ăn ủ xanh.
+Từ ĐV là loại thức ăn được chế biến từ các nguyên liệu là
ĐV như: bột cá,bột tôm,....
+Chất khoáng:cung cấp thêm vật nuôi các chất:Ca,Na,P,....
-GV giải thích:Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được tổng hợp
từ rất nhiều loại thức ăn có nguồn gốc ĐV,TV,chất khoáng
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của vật nuôi
a) Mục tiêu: Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Thành phần dinh dưỡng
Gv treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. của thức ăn vật nuôi.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi - Trong bảng có 5 loại thức ăn.
- Gv nêu câu hỏi + Thức ăn động vật giàu prôtin:
C1: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi? bột cá.
C2: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào? + Thức ăn thực vật: Rau xanh
C3: Vẽ 5 hình tròn hình 65 sgk/101 yêu cầu học sinh nhận biết + Thức ăn củ: Khoai lang
tên của từng loại thức ăn được hiển thị. + Thức ăn có hạt: Ngô
HS: lắng nghe câu hỏi + Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trong thức ăn đều có nước,
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời prôtêin, gluxít, lipít, chất
trong nhóm khoáng.
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành
Dự kiến câu trả lời: phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác
* Bước 3: Báo cáo , thảo luận nhau.
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
* Bước 4: Kết luận, nhận định
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 15 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
C1: Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
C2:Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu nắm vững được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi để vận
dụng vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
? Em hãy phân tích thức ăn mà gia đình em cho vật nuôi ăn gồm có những thành phần dinh
dưỡng nào.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Bước 3: Báo cáo kết quả:Hs đứng tại chỗ trả lời
* Bước 4: Kết quả, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với
người thân...
* Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 16 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Ngày soạn:19/03/2022
Ngày dạy: 24/03/2022
Tiết 33 – BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được quy trình tiêu hóa và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng của thức ăn qua
đường tiêu hóa của vật nuôi.
2. Về năng lực :
- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ
chức ..
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
3. Về phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Phóng to bảng 5 và bảng 6 SGK.
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, xem lại bài 15 SGK công nghệ 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp
tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv : Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước các em hãy HĐN , HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
- Hs : nghe
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs trả lời câu hỏi
? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
Gv: theo dõi
* Bước 3: Báo cáo , thảo luận
HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hs nhận xét, bổ sung , đánh giá
-GV nhận xét bổ sung cho điểm , gieo vấn đề và nêu mục tiêu bài học
Sau khi tiêu hóa thức ăn cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể,tạo năng lượng
duy trì nhiệt độ và các hoạt động,tạo ra sản phẩm chăn nuôi, Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp
thụ ntn.Vai trò của các chất dd trong thức đối với vật nuôi ra sao?Đó là ND bài học hôm nay của
chúng ta.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn
a) Mục tiêu: Hiểu được thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 17 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Thức ăn được tiêu hoá và
Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi hấp thụ như thế nào?
GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để 1.Sự tiêu hóa
học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu -Là sự biến đổi thành phần dd có
hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào. trong thức ăn thành cá chất dd
+HS quan sát. khác mà cơ thể vật nuôi hấp thụ
-GV:Các thành phần dd của thức ăn qua đường tiêu hóa của được.
vật nuôi được biến đổi thành các chất dd khác để vật nuôi hấp VD:
thụ vào cơ thể,người ta gọi đó là sự tiêu hóa. +Protein=>axit amin.
? Em hãy cho biết vật nuôi khi ăn Protein,lipit,gluxit, sẽ biến +Gluxit=>đường đơn.
đổi thàng những chất gì? 2. Sự hấp thụ
?Hãy cho biết các thành phần dd nào của thức ăn mà qua -Là sự hấp thụ các chất dd sau
đường tiêu hóa của vật nuôi không biến đổi. tiêu hóa qua thành ruột vào máu
? Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá và được chuyển đến từng tế bào.
được hấp thụ ở dạng nào?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời
trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
-Vật nuôi khi ăn Protein,lipit,gluxit, sẽ biến đổi thàng chất :
axit amin,
đường đơn....
*Bước 3: Báo cáo , kết luận
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng :lấy VD về sự tiêu hóa Lipit ở lợn:enzim lipaza
phân giải lipit thành glixerin và axit béo ở dạ dày và ruột non.
+Trâu bò: trong dạ cỏ Lipit được men xúc tác chuyển thành
glixerin và axit béo.
+Gia cầm:Nhờ enzim lapaza biến Lipit glixerin và axit béo.
HS lắng nghe
-GV:Sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hóa các thành phần dd
trong thức ăn vật nuôi đó là các chất dd:aa,glixerin,axit
béo, .Các chất này được vật nuôi hấp thụ vào cơ thể nhằm
cung cấp năng lượng,chất dd để vật nuôi sống và phát triển
?Vậy thế nào là sự hấp thụ.
=>GV chính xác hóa,KL.
-GV treo bảng phụ:Bài tập SGK; yêu cầu HS làm bài.
HS: Thảo luận trả lời và làm bài tập vào vở.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 18 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
a) Mục tiêu: Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Vai trò của các chất dinh
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: dưỡng trong thức ăn đối với
- GV: Nêu câu hỏi: vật nuôi.
GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về vai trò của các - Bảng 6 (SGK).
chất dinh dưỡng trong thức ăn.
-HS: Lắng nghe
GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận.
? Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho
biết prôtêin, Gluxít, lipít,vitamin, chất khoáng, nước có vai
trò gì đối với cơ thể vật nuôi?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về
vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự
tiếp thu của học sinh.
+HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức để giải bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
Câu 1: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào?
Câu 2: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?
-HS: hệ thống lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 19 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ-SGK.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
a) Mục tiêu: Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn.
Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập : ? Gà ăn thúc an như cám ngô,bột cá và rau thì vật nuôi này đã hấp thu những
chất dinh dưỡng gì?
HS suy nghĩ trả lời
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Bước 3: báo cáo , thảo luận
- HS lên bảng làm bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cong_nghe_7_tiet_29_bai_31_giong_vat_nuoi_n.doc