Kế hoạch dạy học Công nghệ 6 - Tuần 27: Ôn tập chủ đề II - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ 6 - Tuần 27: Ôn tập chủ đề II - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài
Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 26/03/2022
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: BÁO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Thời gian thực hiện(1tiết)(tiết 27)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề bảo quản và chế biến thực phẩm.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK. để trả lời câu hỏi
- Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề báo quản và chế biến thực phẩm.
- Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiển của chủ đề bảo quản và chế biến thự phẩm.
3. Phẩm chất
- Chăm chì, ham học hỏi đề mờ rộng hiểu biết về bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về bảo quản và chế biến thực phẩm đúng
cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Phiếu học tập (sơ đồ trang 39 trong SGK Công nghệ 6). Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu,
nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv khái quát lại kiến thức chủ đê 2.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghi của ban thân
- GV đặt vấn đề: Để ghi nhớ và khắc sâu kiến thức của chủ đề 2 chế biến và bảo
quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài Ôn tặp chủ đề 2: Bảo quản và chế
biến thực phấm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Khái quát hóa kiến thức của chủ đề.
b. Nội dung: Yêu cầu trang 39 SGK.
c. Sản phấm học tập: Sơ đồ hoàn thiện cùa HS.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành nhóm và phát phiêu hoàn
thành sơ đồ cho mỗi nhóm:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu
hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp
đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hồạt động và thảoluận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cúng cố kiến thức về các phương pháp bảo quản, chế biến thực
phấm, nguyên tắc chế biến thực phấm đảm bảo an toàn vệ sinh.
b. Nội dung: Bài tập 2, 3, 4 ở trang 40 SGK..
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1. Em hãy Kể tên nhưng thực phẩm được bảo quản bằng đường mà em biết. Khi sử dụng
những loại thực phẩm này, em cần phải lưu ý điều gì?
2. Khi chế biến thực phẩm, hành động nào dưới đây là không đúng? Vì sao?
a. Rửa tay sạch, lau khô trước khi chế biến thực phẩm. b. Rửa sạch và làm khô dao, thớt
trước khi cắt con cá thành khúc. c. Lấy bát vừa dùng đựng cá sống để đựng canh chua.
3. Trong gia đinh em, nhưng thực phẩm sau đây được chế biến như thế nào?
a. Khoai lang, sắn (khoai mì)
b. Thịt lợn
c. Măng tươi - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trá lời câu hỏi:
1. Những thực phẩm được bảo quản bằng đường hoặc muối ở nồng độ cao gồm:
quả ngâm đường, cá muối, mơ muối, trứng muối, mắm tôm, rau muối mặn (dưa
chuột, cà, rau cải,...),....
Những thực phẩm có hàm lượng đường và nên ăn hạn chế vì ánh hưởng không tốt
cho sức khỏe, cụ thể: chế độ ăn quá nhiều đường sẽ gây thừa cân, béo phì hay tiêu
đường,... còn chế độ ăn có nhiều muối sẽ gây nguy cơ cao bị các bệnh liên quan
đến tim mạch, huyết áp,... Vì vậy, với quả ngâm đường, khi sử dụng nên pha với
nhiều nước, một ngày không nên sừ dụng quá nhiều; với thực phẩm muối mặn,
trước khi sử dụng nên ngâm, thay nước nhiều lần để giảm vị mặn và loại bớt muối.
3. Khi chế biến thực phẩm, hành động b là không đúng. Vì không đảm bảo an toàn,vệ sinh
cho món ăn.
4. Những thực phẩm dưới đây có thề được chế biến như sau: Khoai lang, sắn: luộc,
hấp, nướng,... (sắn trước khi chế biến tốt nhất nên ngâm bằng nước sạch 12-24
giờ). Thịt lợn: luộc, hấp, nướng,... Măng tươi: luộc, nấu canh xương, phơi/sấy, muối
chua,...
- GV nhận xét, đảnh giá, chuân kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Bài tập 1, 5, 6 ở trang 40 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trà lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1. Em hãy tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng thấp còi, béo phì và đề xuất
biện pháp khắc phục tình trạng đó.
5. Khi chế biến rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E (cà chua, cà rốt,
giá đỗ,...), em nên cho thêm gì để tăng khả năng hấp thu các loại vitamin trên Vì
sao?
6. Tồ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện một chế độ
ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận dộng. Em hiêu điều này như thế nào?
Hãy đề xuất biện pháp để nhiều bạn hiểu và thực hiện được khuyến cáo cùa WHO.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và háo cáo vào tiết học sau.
1. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thấp còi là do chế độ ăn không đủ năng
lượng cũng như không đủ dinh dưỡng, ngoài ra còn có thể do di truyền,...
- Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng béo phì là do chế độ ăn thừa năng lượng, ít
rau củ quả, ít vận động thể lực. Biện pháp giúp khắc phục/cái thiện tình trạng thấp
còi: ăn đủ lượng, đủ dinh dưỡng, chú trọng đến các thực phẩm có chứa nhiều
calcium như đậu nành, sữa bò, thịt, các loại đỗ,...
- Biện pháp khắc phục/cải thiện tình trạng béo phì: hạn chế các thực phẩm có chất
béo, tăng cường rau xanh, hạn chế tối đa đồ ngọt (kẹo, bánh sô cô la,...), tăng cường hoạt
động thể dục.
5. Khi chế biến món rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E, em nên cho
thêm dầu ăn. Vì các vitamin A, E chỉ tan trong chất béo (dầu ăn), nhờ vậy khả năng hấp thu các vitamin A, E trong cơ thề người sẽ tăng lên.
6. Chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận động mà Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện là: Không có một loại thực
phấm nào có chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể cho nên
cần phải ăn nhiều loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp dù các chất dinh dưỡng
khác nhau. Con người cùng không thê ăn quá nhiều loại thực phẩm trong một bữa,
hay thậm chí trong một ngày. Vì vậy, nên thay đổi thường xuyên các loại thực
phẩm hàng ngày. Ngoài ra, việc chế biến thực phẩm một cách đa dạng thành các
món ăn khác nhau sẽ tạo ra cảm giác ngon miệng hơn và dẫn tới kết quá là các chất
dinh dưỡng được ăn vào một cách cân đối. Ví dụ: Nguồn thực phẩm giàu protein
có thề từ động vật trên cạn (gà, lợn, dê, cừu, cua, nhộng tằm,...), động vật dưới
nước (cá, tôm, mực, trai, hến,...), thực vật (các loại đỗ) và các vi sinh vật. Từ thịt gà
có thể chế biến được nhiều món ăn khác nhau: gà luộc, gà rang muối, gà tần/gà
hầm, gà rán, giò gà, gà viên, xúc xích gà, gà xão nấm,...
- GV tông kết lại thức cán nhớ của hài học, đánh giá kết quá học tập trong tiết học.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cong_nghe_6_tuan_27_on_tap_chu_de_ii_nam_ho.docx